Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương lớp 2 – Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

1 1980 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 57 Câu 1: Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói đến điều gì? (đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng)

Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.

Bạn nhỏ rất yêu em bé.

Em bé đến từ một nơi rất xa.

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 57 Câu 2: Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? (đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Câu 3: Viết 2 – 3 từ ngữ tả em bé

Trả lời

ngộ nghĩnh, đáng yêu, mũm mĩm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Câu 4: Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ trống.

- Ngoài h.............., trời lặng gió.

- Hàng cây đứng lặng ............. giữa trưa hè oi ả.

- Chim vành kh....... cất vang tiếng hót.

Trả lời

- Ngoài hiên, trời lặng gió.

- Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả.

- Chim vành khuyên cất vang tiếng hót.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Câu 5: Chọn a hoặc b.

a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

- Mẹ (dắt/ rắt) ............. em đến trường.

- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt) ..........

- Em bé (gieo/ reo) ............ lên khi thấy mẹ về.

- Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo) ………… hạt vào chậu đất nhỏ.

b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay.

(1) .........................................

(2) .........................................

(3) ..........................................

(4) ...........................................

(5) .........................................

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59 Bài 26: Em mang về yêu thương lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

- Mẹ (dắt/ rắt) dắt em đến trường.

- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt) rắt.

- Em bé (gieo/ reo) gieo lên khi thấy mẹ về.

- Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo) gieo hạt vào chậu đất nhỏ.

b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay.

(1) tay

(2) tai

(3) vai

(4) váy

(5) giày

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Câu 6: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(chải, chạy, rộn, dọn, giặt)

Sáng Chủ nhật, cả nhà đều bận .......... .Bố ............... dẹp nhà cửa. Mẹ ........ giũ quần áo. Chị Bống .......... tóc cho em. Em bé tung tăng ...... nhảy.

Trả lời

Sáng Chủ nhật, cả nhà đều bận rộn. Bố dọn dẹp nhà cửa. Mẹ giặt giũ quần áo. Chị Bống chải tóc cho em. Em bé tung tăng chạy nhảy.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Câu 7: Tìm từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống.

a. Em trai của mẹ gọi là .........................

b. Em trai của bố gọi là ...........................

c. Em gái của mẹ gọi là ............................

d. Em gái của bố gọi là ............................

Trả lời

a. Em trai của mẹ gọi là cậu.

b. Em trai của bố gọi là chú.

c. Em gái của mẹ gọi là .

d. Em gái của bố gọi là cô.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Câu 8: Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây:

Bà ơi hãy ngủ

Có cháu ngồi bên

Căn nhà vắng vẻ

Khu vườn lặng im.

Hương bưởi hương cau

Lẫn vào tay quạt

Cho bà nằm mát

Giữa vòng gió thơm.

(Quang Huy)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Câu 9: Viết 1 – 2 câu có sử dụng các từ vừa tìm được ở bài tập 8.

Trả lời

Ngôi nhà ngày xưa bà ở, bây giờ nó thật vắng vẻ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Câu 10: Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.

G: - Người thân em muốn kể là ai?

     - Người thân của em đã làm việc gì cho em?

     - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

     - Nêu tình cảm của em đối với người thân.

Trả lời

Bà ngoại em năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Hằng ngày, bà đi chợ và nấu cơm cho cả gia đình em ăn. Bà nấu cơm rất ngon và khéo. Em rất yêu quý bà ngoại. Em ước bà sống với em mãi mãi.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 60 Bài 27: Mẹ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62, 63 Bài 28: Trò chơi của bố

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 64, 65 Bài 29: Cánh cửa nhớ bà

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66, 67 Bài 30: Thương ông

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 68, 69 Bài 31: Ánh sáng của yêu thương

1 1980 lượt xem
Tải về