Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 3 (i-Learn Smart World): Shopping

Với Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 3: Shopping sách i-Learn Smart World đầy đủ, chi tiết giúp bạn ôn tập các từ mới trong sách Tiếng Anh 10 Unit 3.

1 1,951 08/06/2024


Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 3 (i-Learn Smart World): Shopping

STT Từ mới Phân loại Phiên âm Định nghĩa
1. brand (n) nhãn hiệu, thương hiệu
2. budget (n) ngân sách, ngân quỹ
3. customer service (n) bộ phận chăm sóc khách hàng
4. habit (n) thói quen
5. on sale (idiom) đang giảm giá
6. pay attention (col.) chú ý, để tâm đến
7. quality (n) chất lượng
8. thrift store (n) cửa hàng bán đồ cũ
9. approve (v) đồng ý, phê duyệt
10. calculator (n) máy tính
11. crash (v) gặp sự cố
12. disconnect (v) mất kết nối
13. manager (n) người quản lý
14. overheat (v) trở nên quá nóng
15. receipt (n) hóa đơn
16. repair (v) sửa chữa
17. restart (v) khởi động lại
18. warranty (n) bảo hành
19. shipper (n) nhân viên giao hàng
20. hotline (n) đường dây nóng

Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 3 (i-Learn Smart World): Shopping

I. So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ

I.1. Tính từ ngắn và tính từ dài

1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết

Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et

Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn.

Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên

Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ:

clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)

Chúng ta sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ để so sánh các vật với nhau.

I.2. So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn

I.2.1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)

Ví dụ:

- Bikes are slower than cars.

I.2.2. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)

Ví dụ:

- My village is the quietest place in the province.

I.2.3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh nhất

- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)

- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)

- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)

- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)

I.3. So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài

I.3.1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)

Ví dụ:

- A lion is more dangerous than an elephant.

I.3.2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)

Ví dụ:

- The lion is the most dangerous animal of the three.

I.4. Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best

bad - worse - the worst

many, much - more - the most

little - less - the least

far - farther, further - the farthest, the furthest

Xem thêm các bài từ vựng Tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 4: International Organizations & Charities

Từ vựng Unit 5: Gender equality

Từ vựng Unit 6: Community life

Từ vựng Unit 7: Inventions

Từ vựng Unit 8: Ecology and the Environment

1 1,951 08/06/2024


Xem thêm các chương trình khác: