Trắc nghiệm Văn bản văn học có đáp án – Ngữ văn 10

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 bài Văn bản văn học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 10.

1 1,818 23/02/2022
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Văn bản văn học

Câu 1: Đặc điểm ngôn ngữ nào sau đây không phải của văn bản văn học?

A. Giàu biện pháp tu từ, có tính thẩm mĩ cao.

B. Biểu hiện tư tưởng, cảm xúc của con người.

C. Có tính chính xác, khách quan, khoa học.

D. Mang tính biểu tượng và đa nghĩa.

Đáp án: C

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm riêng của văn bản văn học so với các văn bản khác?

A. Có sự thống nhất về nội dung tư tưởng và hình thức trình bày.

B. Ngôn ngữ có tính nghệ thuật.

C. Văn bản có tính đa nghĩa.

D. Chứa đựng một thế giới hình tượng sống động, hấp dẫn.

Đáp án: A

Câu 3: Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.., đều gọi là gì?

A. Văn bản văn học

B. Văn bản nghệ thuật

C. Văn bản sinh hoạt

D. Văn bản khoa học

Đáp án: A

Câu 4: Việc phân biệt văn bản văn học với các loại văn bản khác là phức tạp và thường chỉ có ý nghĩa tương đối, vì sao?

A. Vì còn tùy thuộc nhiều vào quan niệm của mỗi quốc gia.

B. Vì còn tùy thuộc vào quan niệm của mỗi thời đại, thời kì lịch sử.

C. Vì còn tùy thuộc nhiều vào quan niệm riêng của mỗi người.

D. Vì còn tùy thuộc vào đặc trưng của từng thể loại, thể tài.

Đáp án: C

Câu 5: Vì sao sự phân biệt giữa văn bản văn học với văn bản phi văn học không phải lúc nào cũng dứt khoát, rõ ràng?

A. Vì mọi tiêu chí phân biệt đều chỉ có ý nghĩa tương đối.

B. Vì ngày xưa văn sử bất phân.

C. Vì ngày xưa văn triết bất phân.

D. Vì nhiều khi văn sử triết bất phân.

Đáp án: A

Câu 6: Ví dụ nào sau đây không thỏa mãn được các tiêu chí của văn bản văn học?

A. Phú sông Bạch Đằng

B. Khái quát lịch sử tiếng Việt

C. Nguyễn Trãi

D. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên

Đáp án: B

Câu 7: Câu lục bát nào sau đây không phải là thơ?

A. Hỡi cô tát nước bên đàng – Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?

B. Chiều chiều ra đứng ngõ sau – Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.

C. Giống ruồi là giống hiểm nguy – Bởi vì cánh nó mang vi trùng nhiều.

D. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh – Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

Đáp án: C

Câu 8: Văn bản văn học có cấu trúc (từ ngoài vào trong) chủ yếu với các tầng bậc nào?

A. Tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngôn từ

B. Tầng hình tượng, tầng ngôn từ, tầng hàm nghĩa

C. Tầng ngôn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa

D. Tầng hàm nghĩa, tầng hình tượng, tầng ngôn từ

Đáp án: C

Câu 9: Hình tượng trong văn bản văn học được dựng lên chủ yếu nhờ những loại yếu tố, chất liệu nào?

A. Chất liệu ngôn từ (từ ngữ âm tới ngữ nghĩa và ngữ pháp).

B. Chất liệu hình tượng (chi tiết, cốt truyện, cấu tứ, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng,...).

C. Chất liệu ngôn từ là chính, chất liệu hình tượng là phụ.

D. Chất liệu ngôn từ là phụ, chất liệu hình tượng là chính.

Đáp án: D

Câu 10: Hình tượng trung tâm trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen là gì?

A. Nhị sen

B. Lá sen

C. Bông sen

D. Sen (trong đầm)

Đáp án: D

Câu 11: Vẻ đẹp của sen mà tác giả đặc biệt tô đậm là gì?

A. Sắc màu

B. Hương thơm

C. Phối cảnh

D. Sự hài hòa, thanh sạch, thuần khiết.

Đáp án: D

Câu 12: Muốn tìm tầng hàm nghĩa (ý nghĩa ẩn kín, tiềm tàng) trong văn bản văn học, ta phải căn cứ trước hết vào tầng nghĩa nào?

A. Tầng hình tượng

B. Tầng ngôn từ

C. Tầng hàm nghĩa

D. Cả A và B

Đáp án: D

Câu 13: Ý nghĩa hàm ẩn của bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen là gì?

A. Ca ngợi hoa sen đẹp và thơm ngay giữa bùn lầy.

B. Ca ngợi những người mang phẩm chất cao quý như loài sen.

C. Ca ngợi phẩm chất cao quý chiến chắng mọi hoàn cảnh.

D. Ca ngợi những vẻ đẹp vượt trên cả không gian, thời gian.

Đáp án: B

Câu 14: Trong văn bản:

Mẹ ơi lau nước mắt,

Làng ta giặc chạy rồi.

Từ “mẹ” là biểu tượng về người mẹ:

A. Của nhà thơ nói riêng.

B. Của một người cụ thể.

C. Của toàn thế giới.

D. Việt Nam nói chung

Đáp án: D

Câu 15: Từ “nước mắt” ở câu 15 có nghĩa là gì?

A. Không chỉ nói về nước mắt mà còn là biểu tượng của đắng cay, tủi nhục.

B. Không chỉ nói về nước mắt mà còn là biểu tượng của niềm vui, hạnh phúc.

C. Là nỗi vui mừng của nhân dân ta vì đất nước độc lập.

D. Là sự đắng cay, tủi nhục của nhân dân ta trong thời kì bị xâm lược.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và Phép đối có đáp án

Trắc nghiệm Nội dung và hình thức của văn bản văn học có đáp án

Trắc nghiệm Các thao tác nghị luận có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập phần Tiếng Việt có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập viết đoạn văn nghị luận có đáp án

1 1,818 23/02/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: