Trắc nghiệm Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) có đáp án – Ngữ văn lớp 10

Bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 bài Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 10.

1 902 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 Bài: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)

Bài giảng Ngữ văn lớp 10 Bài: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)

Câu 1: Dụng cụ nào không được nói đến trong bài thơ Nhàn?

A. Mai

B. Cày 

C. Cuốc

D. Cần câu

Đáp án: B

Câu 2: Thể thơ của bài thơ Nhàn là gì?

A. Thể thơ thất ngôn bát cú biến thể

B. Thất ngôn tứ tuyệt   

C. Thất ngôn bát cú

D. Ngũ ngôn

Đáp án: C

Câu 3: Bài thơ Nhàn được trích trong tập thơ nào?

A. Bạch Vân am thi tập

B. Bạch Vân quốc ngữ thi

C. Ức trai thi tập

D. Quốc âm thi tập

Đáp án: B

Câu 4: Nội dung nào không đúng khi nói về bài thơ Nhàn?

A. Ca ngợi cuộc sống thanh nhàn.

B. Thể hiện vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của tác giả.

C. Thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn tản.

D. Mong ước được sống xa lánh cuộc đời.

Đáp án: A

Câu 5: Biện phép nghệ thuật nào được tác giả sử dụng hiệu quả trong bài thơ?

A. Phép điệp ngữ

B. Phép đối

C. Phép so sánh

D. Phép nhân hóa

Đáp án: B

Câu 6: Tác giả của bài thơ Nhàn là ai?

A. Nguyền Trãi    

B. Nguyễn Bỉnh Khiêm    

C. Nguyễn Dữ     

D. Phạm Đình Hổ

Đáp án: B

Câu 7: Cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm ở thôn quê là một cuộc sống như thế nào?

A. Thanh đạm    

B. Khắc khổ     

C. Thiếu thốn    

D. Đầy đủ

Đáp án: B

Câu 8: Món ăn giản dị nào không được ông nhắc đến trong bài thơ?

A. Măng

B. Trúc

C. Rau muống

D. Giá

Đáp án: C

Câu 9: Yếu tố “thanh” trong từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Thanh đạm

B. Thanh bần

C. Thanh thiên

D. Thanh cao

Đáp án: C

Câu 10: “Nơi vắng vẻ” trong bài thơ được hiểu là một nơi như thế nào?

A. Nơi không có người ở.

B. Nơi không có người cầu cạnh ta và cũng không có cầu cạnh người.

C. Nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn.

D. Hai ý A và B

E. Hai ý B và C

Đáp án: E

Câu 11: Quan niệm về khôn, dại ở hai câu thơ có mối liên hệ với câu tục ngữ nào?

A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

B. Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác.

C. Xởi lởi trời cởi cho, so đo trời co lại.

D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

Đáp án: A

Câu 12: Dòng nào không thể hiện quan niệm về khôn, dại của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

A. Thoát ra ngoài vòng ganh đua của thói tục.

B. Sống tốt cho riêng mình.

C. Không bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị.

D. Tâm hồn an nhiên, khoáng đạt.

Đáp án: B

Câu 13: Giá trị nội dung của bài thơ Nhàn là gì?

A. Ước muốn về cuộc sống thanh nhàn của tác giả.

B. Lời giãi bày về cuộc sống ẩn dật, thanh nhàn xa rời danh lợi với chốn quan trường.

C. Thể hiện quan niệm nhân sinh của nhà thơ.

D. Thể hiện nhân cách của nhà thơ.

Đáp án: C

Câu 14: Bài thơ không đề cập đến phương diện nào của chân dung con người Nguyễn Bỉnh Khiêm?

A. Sự nghiệp

B. Cuộc sống

C. Nhân cách

D. Trí tuệ

Đáp án: D

Câu 15: Đặc sắc về ngôn ngữ biểu đạt của bài thơ là:

A. Cô đọng, hàm súc

B. Cầu kì, trau chuốt

C. Tự nhiên, mộc mạc mà ý vị

D. Chân thực, gần với ca dao

Đáp án: C

Câu 16: Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang ý nghĩa nào?

A. Sống nhàn, tránh vất vả cực nhọc về thể chất.

B. Sống hòa hợp với thiên nhiên.

C. Sống đạm bạc mà thanh nhàn.

D. Phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Đọc "Tiểu Thanh Kí" có đáp án

Trắc nghiệm Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ có đáp án

Trắc nghiệm Vận nước có đáp án

Trắc nghiệm Cáo bệnh, bảo mọi người có đáp án

Trắc nghiệm Hứng trở về có đáp án

1 902 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: