TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án 2024): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1.

1 26553 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài giảng Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 1: Trong các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

A. Guanin (G).

B. Uraxin (U).

C. Ađênin (A).

D. Timin (T).

Đáp án: B

Giải thích: Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.

Câu 2: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?

A. 5’AUG3’, 5’UGG3’

B. 5’XAG3’, 5’AUG3’

C. 5’UUU3’, 5’AUG3’

D. 5’UXG3’, 5’AGX3’

Đáp án: A

Giải thích: AUG là mã mở đầu và UGG mã hóa cho Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.

Câu 3: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

A. Anticodon.

B. Gen.

C. Mã di truyền.

D. Codon.

Đáp án: B

Giải thích: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Câu 4: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền

B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện ở chỗ mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 5: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzyme ADN polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

B. Enzyme ligase (enzyme nối) nối các đoạn Okaseki thành mạch đơn hoàn chỉnh

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

D. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Đáp án: A

Giải thích: Enzyme polimerase chỉ bám vào được đầu 3’OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’-3’.

Câu 6: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là?

A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’

B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’

C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’

Đáp án: B

Giải thích: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’.

Câu 7: Đặc trưng của gen phân mảnh là:

A. Tồn tại ở các nơi khác nhau trong tế bào.

B. Gồm các vùng mã hóa không liên tục.

C. Gồm nhiều đoạn nhỏ.

D. Do các đoạn Okaseki gắn lại.

Đáp án: B

Giải thích: Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Câu 8: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nào?

A. Giảm phân và thụ tinh

B. Nhân đôi ADN

C. Phiên mã

D. Dịch mã

Đáp án: B

Giải thích:Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trình tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Qúa trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể.

Câu 9: Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

A. 27

B. 48

C. 16

D. 9

Đáp án: A

Giải thích: Số bộ ba khác nhau tạo từ 3 nucleotit khác nhau là: 3 × 3 × 3 = 27

Câu 10: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?

A. Vi khuẩn lam

B. Nấm men

C. Xạ khuẩn

D. E.Coli

Đáp án: B

Giải thích: Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực, A, C, D đều là sinh vật nhân sơ.

Câu 11: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.

B. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn.

C. Trong quá trình nhận đôi ADN, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN.

D. Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứa N15.

Đáp án: D

Giải thích:

- Vì trong môi trường N15 nên các mạch đơn mới được tổng hợp có nguyên liệu hoàn toàn là N15. Theo nguyến tắc bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới được tạo ra sẽ có 14 phân tử hoàn toàn chứa N15 và 2 phân tử mà trong mỗi phân tử đó có chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15.

- Do đó trong vùng nhân của tất cả vi khuẩn con đều có chứa ít nhất một mạch mà đơn phân chứa toàn N15.

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do nguyên nhân nào?

A. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN

B. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’

C. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

D. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN

Đáp án: A

Giải thích:

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn vì mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

A. Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật

B. Mã di truyền mang tính bán bảo toàn, trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa

C. Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau

D. Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định

Đáp án: B

Giải thích:

Mã di truyền có các đặc điểm sau

- Mã di truyền có tính liên tục

- Mã di truyền mang tính đặc hiệu, mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin

- Mã di truyền mang tính thống nhất, hầu hết tất cả các sinh vật cùng chung một bộ ba di truyền

- Mã di truyền mang tính thoái hóa, nhiều bộ mã di truyền cũng mang thông tin mã hóa cho 1 aa

Câu 14: Từ 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba có 2 nucleotit loại G và 1 loại nucleotit khác?

A. 9

B. 3

C. 8

D. 6

Đáp án: A

Giải thích:

Các bộ ba có 2G, 1 nu khác

+ 2G, 1U = 3

+ 2G, 1A = 3

+ 2G, 1X = 9

→ tổng = 9 bộ ba

Câu 15: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin.

Đáp án: D

Giải thích:

A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. → sai, chỉ có 61 codon mã hóa aa.

B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’ → sai, anticodon của metionin là 3’UAX5’

C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. → sai, mỗi codon mã hóa 1 aa gọi là tính đặc hiệu.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin. → đúng, vì 3 codon kết thúc không quy định aa.

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okaseki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là

A. 128.

B. 112.

C. 120.

D. 240.

Đáp án: D

Giải thích:

Xét với một chạc chữ Y

- Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okaseki

- Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okaseki

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là

Số đoạn mồi = Số đoạn okaseki + 2

⇒ Số đoạn mồi = 8× (14×2 +2)=240

Câu 17: Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là

A. 25 ; 26.

B. 27 ; 24.

C. 24 ; 27.

D. 26 ; 25.

Đáp án: D

Giải thích:

Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1

⇒ Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon

→ có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

I. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.

II. Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.

IV. Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Câu 19: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các enzyme tham gia.

(3) Thành phần tham gia.

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(5) Nguyên tắc nhân đôi.

Phương án đúng là :

A. (1) và (2)

B. (2), (3) và (4)

C. (2) và (4)

D. (2), (3) và (5)

Đáp án: C

Giải thích:

Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có những điểm khác nhau cơ bản sau:
+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzyme tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của chu kì tế bào.
Vậy trong các nội dung của đề bài chỉ có nội dung (2) và (4) đúng

Câu 20: Enzyme ADN polimerase có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

A. Sử dụng đồng thười cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.

B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’

C. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’

D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới

Đáp án: B

Giải thích:

- A là vai trò của enzyme ligase

- C, D là vai trò của gyrase và helicase

Câu 21: Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần đọc theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61

Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..

Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA

Ý (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.

Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.

Câu 22: Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?

A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzyme ADN polimerase chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.

C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.

D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzyme ADN polimerase chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

Đáp án: A

Giải thích:

Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzyme ADN polimerase chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

Câu 23: Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở đặc điểm nào?

A. Một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin

B. Một loại axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba

C. Mọi loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã

D. Được đọc theo cụm nối tiếp không gối nhau

Đáp án: B

Giải thích:

Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở một loại axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba

Câu 24: Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?

A. 25

B. 27

C. 37

D. 41

Đáp án: C

Giải thích:

Số bộ ba không chứa nu loại A (các nu chỉ được tạo thành từ U,G,X) = 33 = 27

→ Số bộ ba có chứa A = 64 – 27 = 37

Câu 25: Từ 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo mạch kép, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

A. 9 loại

B. 8 loại

C. 3 loại

D. 27 loại

Đáp án: B

Giải thích:

Từ 3 loại nucleotit A, T, G tổng hợp nên 1 phân tử ADN mạch kép thì phân tử này chỉ gồm 2 loại nucleotit A và T → mARN chỉ gồm có A và U

Vậy số mã di truyền là: 23 = 8 loại.

Câu 26: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B. mang thông tin di truyền của các loài.

C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Đáp án: A

Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Đáp án: A

Câu 28: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Đáp án: D

Câu 29: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.

D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Đáp án: C

Câu 30: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Đáp án: C

Câu 31: Bản chất của mã di truyền là

A. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

B. Các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

C. Ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa

D. Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Đáp án: A

Câu 32: Vùng kết thúc của gen là vùng

A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

B. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã

C. Quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

D. Mang thông tin mã hoá các aa

Đáp án: B

Câu 33: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

B. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

D. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Đáp án: A

Câu 34: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

A. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

C. Một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

D. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Đáp án: D

Câu 35: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

A. Vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

C. Vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.

D. Vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Đột biến gen có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có đáp án

1 26553 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: