TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án 2024): Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9.

1 4046 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập

Câu 1: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 2

B. 8

C. 6

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng

⇒ 3 tế bào sinh tinh cho tối đa 6 loại.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Đáp án: A

Giải thích:

Tách riêng từng cặp tính trạng để tính kiểu gen, kiểu hình

Số loại kiểu gen là: 2 × 2 × 3 × 1 = 12

Số loại kiểu hình là: 2 × 1 × 2 × 1 = 4

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là?

A. 164

B. 1256

C. 116

D. 181

Đáp án: D

Giải thích:

Để xuất hiện đậu thấp, trắng thì bố mẹ phải có kiểu gen AaBb xác suất là

Xác suất để xuất hiện cây đậu thấp, trắng là: 49× 49×116 = 181

Câu 4: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Xét riêng từng cặp tính trạng:

P: BB × Bb

G: B Bb, O, B, b

F1: BBb, BO, BB, Bb

Số kiểu gen tối đa là: 4 × 1 × 1 = 4

Câu 5: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A. 54

B. 24

C. 10

D. 64

Đáp án: A

Giải thích:

Số kiểu gen tối đa tạo ra từ 3 gen trên là: 3 × 3 × 6 = 54

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A_bbC_D_ ở đời con là

A. 3256

B. 116

C. 81256

D. 27256

Đáp án: D

Giải thích:

Tách riêng từng cặp tính trạng

Tỉ lệ kiểu hình A_bbC_D_ là:

34×14×34×34 = 27256

Câu 7: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là

A. 3

B. 8

C. 1

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

Số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen là: 2 × 2 × 2 = 8

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 27128

B. 9256

C. 964

D. 9128

Đáp án: A

Giải thích:

Xét riêng từng cặp tính trạng

Phép lai cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

34×34×14×14×C42 =27128

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B_ : 3aaB_ : 1A_bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb × aaBb

B. AaBb × Aabb

C. Aabb × aaBb

D. AaBb × AaBb

Đáp án: A

Giải thích:

3A-B_ : 3aaB_ : 1A_bb : 1aabb = (1A_ : 1aa) (3B_ : 1bb)

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 105 : 35 : 3 : 1

B. 105 : 35 : 9 : 1

C. 35 : 35 : 1 : 1

D. 33 : 11 : 1 : 1

Đáp án: A

Giải thích:

AAaaBbbb × AAaaBbbb

= (AAaa × AAaa) (Bbbb × Bbbb)

= (35 đỏ : 1 vàng) × ( 3 ngọt : 1 chua)

= 105 : 35 : 3 : 1.

Câu 11: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?

A. Kiểu hình con giống bố mẹ

B. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối

D. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể

Đáp án: C

Giải thích:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng xuất hiện các biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính.

Câu 12: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:

A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.

B. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

D. Sự phân ly cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen dựa vào sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.

Câu 13: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

B. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Đáp án: D

Giải thích:

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn:

AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 24×24 = 14

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng 24×24 = 14

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 2×24×24 = 12

Câu 14: Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe × ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.

A. 750.

B. 1125.

C. 2225.

D. 2625.

Đáp án: A

Giải thích:

♂AaBbDdEe × ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là:

34× 12× 1 × 12 = 316.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là:

34 ×12 × 1 ×12 = 316.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 316316= 1016.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là :

1016 × 1200 = 750.

Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là 13.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.

III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng.

IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb

→ Cây thuần chủng là 13.

- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb

→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A_B_.

- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 34 = 75%

- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.

Câu 16: Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

A. 2059.

B. 2171.

C. 128.

D. 432.

Đáp án: B

Giải thích:

Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.

Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.

Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE_G_H_K_

→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.

→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.

Câu 17: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.

II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.

III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.

IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.

- I sai vì số kiểu gen đột biến = 33 – 1 = 26 kiểu gen.

- II đúng vì số kiểu gen đột biến = 33 – 23 = 27 – 8 = 19 kiểu gen.

- III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.

- IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng = C32 × 2 = 6 kiểu gen.

Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 loại kiểu gen.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

- I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A_bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A_bb có kiểu gen Aabb → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

- III sai vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A_B_. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A_B_ có kiểu gen AaBb → Đời con có 9 loại kiểu gen.

- IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình.

→ P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Xét các phát biểu.

- I sai vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A_B_).

- II đúng vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aaabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

12 × 14 = 18 = 12,5%.

- III sai vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lai: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình.

- IV sai vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Câu 20: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

A. 9

B. 6

C. 4

D. 1

Đáp án: A

Giải thích: Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 3^2 = 9

Câu 21: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

A. 6

B. 8

C. 12

D. 16

Đáp án: B

Giải thích: Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự
Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử
Số loại giao tử chung là: 2^3.1 = 8

Câu 22: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

A. 6

B. 8

C. 12

D. 16

Đáp án: D

Giải thích: Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd, Dd và Ee cũng tương tự
Số loại giao tử là: 2^4 = 16

Câu 23: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?

A. Dự đoán trước được kết quả lai

B. Giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên

C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt

D. Cả ba ý trên

Đáp án: D

Giải thích: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối; Dự đoán trước được kết quả lai => tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt

Câu 24: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn
AaBbDd x AaBbDd sẽ có:

A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;

B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;

C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;

D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;

Đáp án: D

Giải thích: Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen
Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 3^3 kiểu gen = 27 KG

Câu 25: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

A. 32, 27 và 8

B. 64, 27 và 8.

C. 32, 18 và 16.

D. 32, 18 và 8

Đáp án: D

Giải thích: P: AaBbDd x AabbDd
AaBbDd cho số loại giao tử là 2^3 = 8
AabbDd cho số loại giao tử là: 2 x 1 x 2 = 4
Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32
F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18
F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8

Câu 26: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 9

Đáp án: A

Giải thích: AaBb × aabb → (Aa × aa)(Bb × bb)
(Aa × aa) → 2 kiểu gen
(Bb × bb) → 2 kiểu gen
→Tổng là: 2x2 = 4 kiểu gen (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb)

Câu 27: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

A. Cùng loài; hai; phụ thuộc

B. Thuần chủng; hai; phụ thuộc

C. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc

D. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Đáp án: C

Câu 28: Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là

A. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau

B. P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1

C. P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen

D. Các gen không ở trên cùng 1 NST

Đáp án: A

Giải thích: Nội dung tóm tắt là: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau

Câu 29: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?

A. AaBbdd.

B. AABbdd.

C. aaBbdd.

D. AabbDD.

Đáp án: A

Giải thích:

A. AaBbdd → 4 loại giao tử
B. AABbdd → 2 loại giao tử
C. aaBbdd → 2 loại giao tử
D. AabbDD → 2 loại giao tử.

Câu 30: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. (3:1)^n

B. (1:2:1)^n

C. 9:3:3:1

D. (1:1)^n

Đáp án: A

Giải thích: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (3:1)n

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có đáp án

1 4046 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: