TOP Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án 2024): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6.

1 8944 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bài giảng Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 1: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là?

A. Thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.

B. Thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.

C. Thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.

D. Thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.

Đáp án: B

Giải thích:

Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21.

Câu 2: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

(1) AAAA.

(2) AAAa.

(3) AAaa.

(4) Aaaa.

(5) aaaa.

Phương án đúng là:

A. (1), (2) và (3)

B. (1), (3) và (5)

C. (1), (2) và (4)

D. (1), (4) và (5)

Đáp án: B

Giải thích:

Xử lý bằng consixin khiến cho thoi phân bào không được hình thành, sẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen: AAAA, Aaaa, aaaa.

Câu 3: Ở mộ loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen là?

A. AAb, aab, b

B. Aab, b, Ab, ab

C. AAbb

D. Abb, abb, Ab, ab

Đáp án: A

Giải thích:

Ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II cho giao tử chứa NST là AA, aa, O; cặp NST số 3 phân li bình thường cho giao tử chứa b

Các loại giao tử tạo ra là: (AA, aa, O)(b) = AAb, aab, b.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?

A. Sinh tổng hợp các chất mạnh

B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt

C. Phổ biến ở thực vật

D. Có khả năng sinh giao tử bình thường

Đáp án: D

Giải thích:

Thể đột biến đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Ở thể tam nhiễm, hạt phấn (n + 1) không cạnh tranh được với hạt phấn n, còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ ở đời con là 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?

A. Mẹ Aaa × Bố AA

B. Mẹ Aa × Bố Aaa

C. Mẹ AAa × Bố AA

D. Mẹ Aa × Bố AAA

Đáp án: B

Giải thích:

Đời con có cây quả vàng nên cây bố và mẹ đều phải cho giao tử chỉ chứa a

→ cây quả vàng ở F1 = 13 = 12 × 23→ Chọn B.

Câu 6: Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến gì?

A. Thể bốn

B. Thể ba

C. Thể không

D. Thể một

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi bộ NST trong tế bào là a → số cromatit ở kì giữa trong 1 tế bào là 2a. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 có 23 = 8 tế bào phân chia

→ 2a × 8 = 336 → a = 21 = 2n – 1.

Câu 7: Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là?

A. Không hình thành thoi phân bào trong quá trình nguyên phân

B. Không hình thành thoi phân bào trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ

C. Không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ khi giảm phân

D. Một cặp NST nào đó đã không phân li trong giảm phân

Đáp án: C

Giải thích:

Số NST trong hợp tử là 147 : (23 - 1) = 21

⇒ Bộ NST của cơ thể đó là 3n = 21

⇒ Nguyên nhân hình thành: không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ khi giảm phân ⇒ Tạo giao tử 2n kết hợp với giao tử n bình thường tạo cơ thể tam bội 3n

Câu 8: Gen D có 540 nucleotit loại G, gen d có 450 G. F1 có kiểu gen Dd lai với nhau, F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X. Hợp tử đó có kí hiệu bộ gen là?

A. DDD

B. Ddd

C. DDdd

D. Dddd

Đáp án: B

Giải thích:

Loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X = 540 + 450 × 2

→ hợp tử chứa 1 gen D và 2 gen d

→ Kiểu gen của hợp tử là Ddd.

Câu 9: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là?

A. XX, XY và O

B. XX, Y và O

C. XY và O

D. X, YY và O

Câu 10: Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?

A. XXX, XO

B. XXX, XXY

C. XXY, XO

D. XXX, XX

Đáp án: D

Giải thích:

Cặp NST giới tính bị rối loạn phân li trong giảm phân I:

- Xảy ra với cặp XX cho giao tử chứa XX và O kết hợp với NST từ bố (Y và X)

→ không cho hợp tử XX.

- Xảy ra với cặp XY cho các loại giao tử O và XY kết hợp với giao tử bình thường X của mẹ cũng không cho hợp tử chứa XX.

Câu 10: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

3

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc → cá thể 1 bị đột biến dạng thể ba (2n+1)

Cá thể 2 cặp số 1 có 1 chiếc → cá thể 2 là dạng đột biến thể một (2n-1)

Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc → cá thể 2 là dạng lưỡng bội bình thường.

Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc → cá thể 3 là dạng tam bội

Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbEe.

B. AaBbDdEe.

C. AaBbDEe.

D. AaaBbDdEe

Đáp án: C

Giải thích:

Đột biến thể một nhiễm có 7 NST

Câu 12: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là?

A. 36

B. 34

C. 23

D. 25

Đáp án: A

Giải thích:

Loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 à bộ NST đơn bội là n =12

Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 3n = 36.

Câu 13: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

A. Thể ba nhiễm.

B. Thể đa bội chẵn.

C. Thể đa bội lẻ.

D. Thể một nhiễm.

Đáp án: D

Giải thích:

Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8

Số NST trong mỗi tế bào con = 624 : 8 = 78 → bộ NST của loài 2n = 78

Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm.

Câu 14: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n + 1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba → đúng

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn. → đúng

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.

→ đúng, Ở thể ba 2n + 1

Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là: C14 × 4 × 33 = 432

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n + 1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 18 → sai, một cá thể thể ba 2n + 1 tiến hành giảm phân tạo giao tử

→ tạo ra 12 giao tử n và 12 giao tử n+1

Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là

A. 28 và 48.

B. 14 và 24.

C. 26 và 48.

D. 16 và 24.

Đáp án: C

Giải thích:

- Thể bốn : 2n + 2 = 26

- Thể tứ bội : 4n = 48

Câu 16: F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51 μm. Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa nucleotit loại G với một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hydro là 4050. Cho các phát biểu sau:

(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu

(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 450 Nu, G = X = 1050 Nu

(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xả ra ở giảm phân I có thể tạo ra các giao tử: Bb, O

(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra các giao tử: BB, bb, O

(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể còn lại giảm phân bình thường

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

F1 chứa 1 cặp gen dị hợp dài 5100Å → N = 3000.

Gen B có hiệu sổ G - A = 10% → G = 30% = 900; A = T = 600.

gen b có H = 4050 → G = X = 1050; A = T = 450.

(1) sai. Gen B có A = T = 600; G = X = 900.

(2) đúng.

(3) đúng. F1 xảy ra đột biến số lượng NST ở giảm phân I: Bb → BBbb → BBbb, O → Bb, O

(4) đúng. Rối loạn NST ở giảm phân II. Bb → BBbb → BB; bb → rối loạn → BB, bb, O.

(5) sai. BBb có thể được hình thành do rối loạn giảm phân I (Bb) kết hợp với giao tử B bình thường hoặc do rối loạn giảm phân II (BB) kết hợp với giao tử b bình thường.

Vậy phát biểu (2), (3), (4) đúng.

Câu 17: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đnag ở kì giữa của nguyên phân là?

A. 18

B. 9

C. 24

D. 17

Đáp án: D

Giải thích:

Loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết (n = 8) → 2n = 16. Số NST trong mỗi tế bào ở thể ba (2n + 1) đang ở kì giữa nguyên phân.
2n = 16, → 2n + 1 = 17

kì giữa nguyên phân NST ở dạng 17 NST kép.

Câu 18: Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng bình thường nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị claiphento và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?

A. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường

B. Rối loạn giảm phân II ở người bố, còn ở người mẹ bình thường

C. Rối loạn giảm phân II ở người me, còn ở người bố bình thường

D. Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường

Đáp án: C

Giải thích:

- Mù màu do alen lặn nằm trên X gây ra. Vợ chồng bình thường nhưng có 1 con trai bị claiphento và mù màu → dạng XaXaY.
- Bố bình thường có kiểu gen XAY, mẹ bình thường có kiểu gen (XAXA hoặc XAXa).
- Con trai vừa bị claiphento vừa mù màu → nhận Y từ bố và XaXa từ mẹ → bố giảm phân bình thường còn mẹ rối loạn giảm phân II.

Câu 19: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng đột biến nào?

A. Đột biến lệch bội

B. Đột biến tự đa bội

C. Đột biến dị đa bội

D. Thể tam nhiễm

Đáp án: A

Giải thích:

Đột biến trên là đột biến lệch bội, cụ thể là đột biến dạng thể một với bộ NST có dạng là 2n – 1.

Câu 20: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử n + 1 sẽ tạo nên đời con có dạng gì?

A. Thể ba

B. Thể một

C. Thể không

D. Thể bốn hoặc thể ba kép

Đáp án: D

Giải thích:

Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n + 1) sẽ tạo ra :

(n+1) × (n+1) = 2n +1 +1 = 2n +2

Với 2n + 1 + 1=> Thể ba kép

Với 2n + 2 => thể bốn

Câu 21: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.

B. Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.

D. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Đáp án: C

Giải thích: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó

Câu 22: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?

A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.

B. Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.

D. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Đáp án: A

Giải thích: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng.

Câu 23: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

A. Thể đa bội.

B. Đột biến nhiễm sắc thể

C. Thể dị bội.

D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A. 25 NST đơn

B. 25 NST kép

C. 28 NST đơn

D. 28 NST kép

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 25 NST

Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 25 NST kép.

Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:

A. 11

B. 24

C. 12

D. 22

Đáp án: D

Giải thích: Thể một nhiễm có dạng 2n-1 = 11. Ở kỳ sau nguyên phân các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào, có tất cả 11.2 = 22 NST đơn.

Câu 26: Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A. 20

B. 22

C. 80

D. 44

Đáp án: D

Giải thích: Thể bốn có dạng : 2n+2 = 22 NST, ở kỳ sau của nguyên phân có 44 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào.

Câu 27: Cho các thông tin sau:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Đáp án: D

Giải thích: Các đặc điểm của đột biến lệch bội là: (1), (3)

Câu 28: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ

B. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm

C. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi

D. Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Đáp án: B

Giải thích: Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.

Câu 29: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội không làm cho

A. Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng

B. Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc, không gặp trở ngại khi phân li.

C. Trong giảm phân, các NST có khả năng kết cặp và phân li.

D. Giao tử cây tạo ra là hữu thụ

Đáp án: B

Giải thích: Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

→ trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li

→ có khả năng ra giao tử hữu thụ.

→ B sai

Câu 30: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

A. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

B. Cây lá to được hình thành do đột biến gen.

C. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.

D. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc

Đáp án: A

Giải thích:

Giả thuyết giải thích đúng là: cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường

Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có đáp án

1 8944 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: