TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 (có đáp án 2024): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10.

1 4,121 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ

A. 516

B. 164

C. 332

D. 1564

Đáp án: D

Giải thích:

Cây cao 170 cm có 1701504 = 4 alen trội

→ Số cây cao 170 cm ở đời con chiếm tỉ lệ: C64×126 = 1564

Câu 2: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là?

A. Tương tác cộng gộp

B. Tác động bổ sung giữa 2 alen trội

C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không alen

D. Tác động đa hiệu

Đáp án: A

Giải thích:

Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng. Những tính trạng số lượng thường là những tính trạng như năng suất (sản lượng thóc, sản lượng sữa, khối lượng của gia súc, gia cầm hay tốc độ sinh trưởng…)

Câu 3: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen là?

A. AaBbddee; AabbDdEe

B. AAbbddee; AabbddEe

C. aaBbddEe; AaBbddEe

D. AaBbDdEe; AABbddEe

Đáp án: D

Giải thích:

Cây cao 170 cm có 190-1705 = 4 gen trội

Câu 4: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là gì?

A. Hiện tượng phân li độc lập có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen

B. Hiện tượng phân li độc lập làm tăng biến dị tổ hợp

C. Hiện tượng phân li độc lập có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen

D. Hiện tượng phân li độc lập có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen

Đáp án: D

Giải thích:

Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc lập có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.

Câu 5: Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi?

A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính

B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn

C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ sung

D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp

Đáp án: C

Giải thích:

- Loài thực vật chỉ có hai dạng màu hoa là đỏ và trắng. Lai phân tích một cây hoa thu được tỷ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ → 4 tổ hợp → cây đem lai dị hợp 2 cặp gen/

- Hai cặp gen cùng tác động lên sự biểu hiện 1 tính trạng, hai cặp gen tuân theo quy luật tương tác gen.

- Nếu là tương tác cộng gộp → màu sắc đỏ phải nhạt dần và thay đổi theo số lượng alen trội có trong kiểu gen → kiểu tương tác bổ trợ.

Câu 6: Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:

A. AaBb

B. Aabb

C. Aabb hoặc aaBb

D. AABb hoặc AaBB

Đáp án: C

Giải thích:

F1 tự thụ cho 9 đỏ : 7 trắng

⇒ F1 tự thụ cho 16 tổ hợp

⇒ F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen

⇒ Phép lai tuân theo quy luật tươg tác bổ sung 9:7

⇒ F1 có kiểu gen AaBb

F1 lai với cây khác cho tỉ lệ 5 trắng : 3 đỏ

⇒ Phép lai cho 8 tổ hợp mà F1 cho 4 loại giao tử ⇒ cây đem lai cho 2 loại giao tử ⇒ Cây đó có 1 cặp gen dị hợp

Số lượng hoa đỏ tạo ra ít hơn so với hoa trắng và vai trò của A và B là như nhau

⇒ kiểu gen của cây đó là Aabb hoặc aaBb

Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa đỏ do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có mặt alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb × AaBb.

(2) AAbb × AaBB.

(3) aaBb × AaBB

A. (1)

B. (1) và (2)

C. (2) và (3)

D. (1) và (3)

Đáp án: A

Giải thích:

A_B_ : hoa đỏ

A_bb và aaB_ : hoa hồng

Aabb: hoa trắng

(2) loại vì kết quả phép lai cho 100% hoa đỏ

(3) loại vì kiểu gen của hoa hồng không thuần chùng

⇒ Đáp án đúng là phép lai (1)

Câu 8: Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ nào dưới đây?

A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài

B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài

C. 3 dẹt : 1 dài

D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu

Đáp án: B

Giải thích:

F2 cho tỉ lệ 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài ⇒ F2 cho 16 tổ hợp ⇒ F1 có 2 cặp gen dị hợp ⇒ Phép lai tuân theo quy luật tương tác gen

A_B_: quả dẹt A_bb = aaB_: quả tròn aabb: quả dài

⇒ F1 lai phân tích cho tỉ lệ 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy định màu hoa đỏ, vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thiếu cả 2 alen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phepslai P : AaBb × Aabb.

A. 4 đỏ : 1 hồng : 3 trắng

B. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng

C. 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng

D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng

Đáp án: B

Giải thích:

Qui ước: (A_B_): đỏ ; (A_bb), (aaB_): hồng ; aabb: trắng

P: AaBb × Aabb

GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab

F1: 3 (A_B_) : 3 (A_bb) : 1 aaBb : 1 aabb → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng

Câu 10: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:

Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.

Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

Kiểu gen của cây (P) là:

A. AaBBRr

B. AABbRr

C. AaBbRr

D. AaBbRR

Đáp án: A

Giải thích:

Cây I (aabbRR) chỉ cho 1 loại giao tử abR nhưng đời con có 50% số cây cho hạt có màu (A_B_R_) → P phải cho giao tử 0,5 AB_ và dị hợp về gen R (Rr).

Cây II (aaBBrr) chỉ cho 1 loại giao tử aBr nhưng đời con có 25% số cây cho hạt có màu (A_B_R_) → P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (AaRr) (1).

Tổ hợp lại → P phải cho 0,25 ABR và không cho giao tử AbR (2).

Từ (1) và (2) → P có kiểu gen AaBBRr

Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

A_B_ : Đỏ ; A_bb : vàng ; aaB_ + aabb : trắng.

P đỏ (A_B_) tự thụ phấn → F1 : 3 loại kiểu hình → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).

P: AaBb × AaBb

→ 9A_B_ (đỏ) : 3A_bb (vàng) : 4(1aaBB + 2aaBb + 1aabb) trắng.

→ (1), (2), (3) đúng ; (4) sai vì hoa trắng hợp đồng = = 50% tổng số hoa trắng.

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?

A. 1411

B. 1379

C. 659

D. 369

Đáp án: B

Giải thích:

Cây cao 20 cm có số alen trội là 5 → Tỉ lệ loại cây này ở F2 = C85×128 =732

→ số lượng loại cây này ở F2 là: 6304 × 732 = 1379.

Câu 13: Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 có đáp án - Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (ảnh 3)

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?

(1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh.

(2) 100% bị bệnh H.

(3) 100% bị bệnh G.

(4) 100% không bị cả 2 bệnh.

(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

- Từ sơ đồ → A_B_ : không bị cả 2 bệnh ; A_bb : bị bệnh G ; 3aaB_ + 1aabb : bị bệnh H.

- Người đàn ông bị bệnh H có thể có 1 trong 3 kiểu gen: aaBB hoặc aaBb hoặc aabb; vợ bị bệnh G có thể có 1 trong 2 kiểu gen: Aabb hoặc Aabb.

- Có 6 khả năng xảy ra:

+ Khả năng 1: aaBB × AAbb → 100%AaBb (100% không bị cả 2 bệnh → có thể gặp (4)).

+ Khả năng 2: aaBB × Aabb → 0,5 AaBb (0,5 không bệnh) : 0,5 aaBb (0,5 bị bệnh H)

+ Khả năng 3: aaBb × AAbb → 0,5 AaBb (0,5 không bệnh) : 0,5 Aabb (0,5 bệnh G)

+ Khả năng 4: aaBb × Aabb → 0,25 AaBb (0,25 không bệnh) : 0,25 Aabb (0,25 bệnh G) : 0,25 aaBb + 0,25 aabb (0,5 bệnh H)

+ Khả năng 5: aabb × AAbb → 100%Aabb (100% bệnh G) → có thể gặp (3).

+ Khả năng 6: aabb × Aabb → 0,5 Aabb (0,5 bệnh G) : 0,5 aabb (0,5 bệnh H)

→ có thể gặp (5).

Như vậy, con của họ có thể gặp tối đa 3 trường hợp (3), (4) và (5).

Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.

A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.

C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

Đáp án: A

Giải thích:

- F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F1 có kiểu gen AaBb.

- F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A_B_ : 3A-bb : 3aaB_ : 1aabb.

Số loại kiểu gen là 3 × 3 = 9 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A_B_ = 4 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.

Câu 15: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.

IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:

* Quy ước:

A_B_ hoặc A_bb quy định hoa đỏ;

aaB_ quy định hoa vàng;

aabb quy định hoa trắng.

I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).

II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.

III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB_ chiếm tỉ lệ .

IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.

Câu 16: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là?

A. 1 : 2 : 2 : 2.

B. 2 : 2 : 2 : 4.

C. 1 : 2 : 1 : 2.

D. 1 : 2 : 2 : 4.

Đáp án: D

Giải thích:

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

Hoa đỏ A_ B_ = (1AA : 2Aa : 2Bb) = 1 : 2 : 2 : 4

Câu 17: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình là?

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng

C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.

D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.

Đáp án: C

Giải thích:

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.

AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)

Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa Bb×Bb → đời con có 3B_ : 1bb

AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) = (1A_ : 1aa)(3B_ : 1bb)

3A_B_ : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb

→ Kiểu hình 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.

Câu 18: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 127.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

* Quy ước gen: A_B_ quy định hoa đỏ; A_bb hoặc aaB_ quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.

I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.

II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 19 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1 –19 =89

III đúng vì ở cây hoa hồng ở F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 13; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = 19× 13 =127

IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Câu 19: Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?

A. 120 cm

B. 110 cm

C. 130 cm

D. 100 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm.

Câu 20: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?

I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.

II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.

III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 1564.

IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Cả 4 phát biểu đúng.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có C6326 = 516 có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là C6226 = 1564

→ Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là C6126 = 332

- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.

- Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình sẽ là 2n + 1.

Câu 21: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.

II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.

III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.

IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là:

(1 – A_B+) × D_ = 112×12×12 = 37,5%

(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A_B_ ở đời con chiếm tỉ lệ là 12×12= 25%)

II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.

III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A_B_dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.

IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).

Câu 22: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ

A. 75%

B. 6,25%

C. 56,25%

D. 37,5%

Đáp án: B

Giải thích:

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa × Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : laa)(1BB : 2Bb : 1bb)

→ Tỉ lệ cây hoa trắng = 14×14 = 116 = 6,25%.

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB_ → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → có số kiểu gen là 2 × 1 = 2.

II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A_bbD_ nên số kiểu hình ở đời con là 2 × 3 = 6 kiểu hình.

III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A_B_dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 4×4+12 = 10 sơ đồ lai.

IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần tích sẽ có 50% số cây A_B_Dd.

Câu 24: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

Hoa đỏ × hoa trắng → F1: 100% đỏ

F1 × hoa trắng P → F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

→ A_B_: đỏ; A_bb, aaB_ vàng; aabb trắng

P: AABB × aabb

F1: AaBb

F1 × hoa trắng: AaBb × aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. → sai, kiểu gen có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp → đúng

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm.

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp.

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F170128

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. → đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. → đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F170128 → AaBbCcDd × AaBbCcDd → cây cao 100cm ở đời con = C8444 = 35128

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. → đúng; AABBCCDD (120cm) × aabbccdd (80cm) → F1: AaBbCcDd (100cm)

Câu 26: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD × aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 → F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. → đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai, F1 có 3 alen trội, là 1 trong 27 kiểu gen

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 332. → đúng

70g = 1 alen trội = C6143 =332

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 → đúng

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%.

II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng.

III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

A_B_D_: vàng

A_bbD_; A_B_dd; aaB_D_; A_bbdd; aaB_dd; aabbD_; aabbdd: trắng

A, B, D phân li độc lập

P: A_B_D_

Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.

→ P: AaBBDd

I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25% (sai)

AaBBDd × aabbDD → AABBDD = 0%

AaBBDd × aaBBdd → AABBDD = 0%

II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng. (sai)

AaBBDd × aabbDD → AaBbDD : AaBbDd : aaBbDD : aabbDd

III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con. (sai)

IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen (đúng)

AaBBDd × AaBBDd → (1AA : 2Aa :1aa) × BB × (1DD : 2Dd :1dd)

Câu 28: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2 Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 56128

B. 78

C. 35128

D. 516

Đáp án: D

Giải thích:

AABBDDEE (250cm) × aabbddee (170cm) → F1: AaBbDdEe (210cm)

F1 × AaBBddEe: AaBbDdEe × AaBBddEe

→ F2: cây cao 210 cm = có 4 alen trội = C6324×22 =516

Câu 29: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thể hệ F2?

A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng.

B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng.

C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ.

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng.

Đáp án: C

Giải thích:

F2: 9 đỏ: 7 trắng

→ A_B_: đỏ

A_bb; aaB_; aabb: trắng

A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F2 có 9 KG

B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.

C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. → đúng

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai

Câu 30: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là?

A. 64; 14

B. 64; 8

C. 80; 16

D. 64;10.

Đáp án: B

Giải thích:

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43 = 64; kiểu hình: 23 = 8

Câu 31: Tác động đa hiệu của gen là trường hợp

A. Nhiều gen chi phối tính trạng

B. Một gen chi phối một tính trạng

C. Một gen cùng một lúc chi phối sự hình thành nhiều tính trạng
D. Nhiều gen chi phối lên một tính trạng

Đáp án: C

Câu 32: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

A. Tương tác gen.

B. Hoán vị gen

C. Tác động đa hiệu của gen.

D. Liên kết gen.

Đáp án: A

Giải thích: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Câu 33: Ở các loài sinh vật nhân thực, tương tác gen là hiện tượng:

A. Các alen thuộc cùng một lôcut gen cùng quy định một tính trạng

B. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng

C. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định các tính trạng khác nhau

D. Các alen thuộc các lôcut gen trên NST giới tính.

Đáp án: B

Giải thích: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Câu 34: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:

A. Phân li độc lập

B. Liên kết gen hoàn toàn

C. Tương tác bổ sung

D. Tương tác cộng gộp.

Đáp án: C

Giải thích:

P: tròn × tròn

F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài

F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ P: AaBb

→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

A-bb = 3aaB- = bầu

aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Câu 35: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với nhau được F1 đều có quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 355 bí quả tròn, 238 bí quả dẹt, 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật di truyền

A. Trội không hoàn toàn

B. Liên kết hoàn toàn

C. Phân li độc lập

D. Tương tác bổ sung

Đáp án: D

Giải thích:

P: dẹt × dẹt

F1 tròn

F2 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1: AaBb

→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

A-bb = 3aaB- = dẹt

aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Câu 36: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa ỏ, các tổ hợp gen khác chỉ mang một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình màu trắng. Tính trạng màu hoa đỏ là kết quả của hiện tượng:

A. Trội hoàn toàn

B. Trội không hoàn toàn

C. Tác động bổ sung

D. Tác động át chế

Đáp án: C

Giải thích:

A – B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.

A-bb; aaB-; aabb: kiểu hình hoa trắng.

→ Kết quả của tương tác bổ trợ.

Câu 37: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?

A. Tác động cộng gộp

B. Tác động ác chế

C. Trội không hoàn toàn

D. Tác động bổ trợ

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đề bài, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội B

Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế

Câu 38: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

A. AABb

B. aaBB

C. AaBB

D. AaBb

Đáp án: B

Giải thích:

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Câu 39: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ?

A. AABb

B. AaBb

C. AaBB

D. Cả ba kiểu gen trên

Đáp án: D

Giải thích:

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Câu 40: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có đáp án

1 4,121 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: