TOP 40 Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 (có đáp án 2024): Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8.

1 4639 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Câu 1: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích

B. Cho F2 tự thụ phấn

C. Cho F1 giao phấn với nhau

D. Cho F1 tự thụ phấn

Đáp án: A

Giải thích:

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 lai phân tích có kết quả phân li kiểu hình 1 : 1.

Câu 2: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A. Đều có kiểu gen Nn

B. Đều có kiểu gen nn

C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là

D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Đáp án: A

Giải thích:

Bố mẹ đều mắt nâu tính trạng trội sinh ra con mắt xanh ⇒ Bố mẹ đều phải có kiểu gen dị hợp.

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định

B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định

C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp

D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết

Đáp án: B

Giải thích:

B sai vì theo quy luật phân ly của Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 4: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là bao nhiêu?

A. 75% con gái

B. 75% con trai

C. 25% tổng số con

D. 50% tổng số con

Đáp án: D

Giải thích:

Người mẹ có bố mắc bệnh bạch tạng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen: Aa

Người bố bị bạch tạng có kiểu gen: aa

⇒ Xác suất người con bị bạch tạng là: 12

Câu 5: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là

A. 12

B. 14

C. 34

D. 38

Đáp án: D

Giải thích:

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh ⇒ Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp

Xác suất sinh con trai không bị bệnh là: 34 × 12 = 38

Câu 6: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

A. 14

B. 16

C. 18

D. 112

Đáp án: D

Giải thích:

Cừu non trắng sinh ra có kiểu gen: 23Aa : 13AA

Xác suất để có một con cừu cái lông đen là: 12 × 14 = 112

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao

B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp

C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp

D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Đáp án: B

Giải thích:

F1: 14AA : 12Aa : 14aa

⇒ Cây cao có kiểu gen: 13AA : 23Aa

Cho cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp:

13AA × aa ⇒ F2: 13Aa

23Aa × aa ⇒ F2: 13Aa: 13aa

F2: 23Aa : 13aa ⇒ 2 cao: 1 thấp

Câu 8: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là

A. 512

B. 38

C. 14

D. 34

Đáp án: A

Giải thích:

Bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra con tóc thẳng ⇒ Tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.

- Người chồng: em gái tóc thẳng ⇒ Bố, mẹ có kiểu gen Aa

⇒ Người chồng tóc xoăn có kiểu gen: 13AA : 23Aa

- Người vợ: có mẹ tóc thẳng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen Aa

- Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một con gái tóc xoăn là: 12×13+23×34=512

Câu 9: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1

A. 164

B. 127

C. 132

D. 2764

Đáp án: B

Giải thích:

F1: 14AA : 24Aa : 14 aa

⇒ Quả đỏ: 13AA : 23Aa

Xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả cà chua đỏ có KG đồng hợp làm giống từ số quả đỏ F1 là: 13 × 13 × 13 = 127

Câu 10: Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là?

A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn

B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn

C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn

D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn

Đáp án: A

Giải thích:

F1: 12Aa: 12aa

F1 × F1: 12Aa : 12aa × 12Aa : 12aa

G: 14 A : 34a 14A : 34a

F2: 116AA: 616AA: 916aa

Kết quả là 7 cánh dài : 9 cánh ngắn

Câu 11: Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.

Đáp án: B

Giải thích:

Bố và mẹ đều có kiểu gen 13AA : 23Aa

Xác suất sinh con mắc bệnh là:

23 × 23 × 14 = 19

Câu 12: Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.

Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.

Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.

Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:

A. vàng → nâu → đỏ → trắng

B. nâu → đỏ → vàng → trắng

C. đỏ → nâu → vàng → trắng

D. nâu → vàng → đỏ → trắng

Đáp án: C

Giải thích:

- Từ phép lai 1 đỏ trội hơn nâu

- Từ phép lai 2 vàng trội hơn trắng

- Từ phép lai 3 nâu trội hơn vàng và trắng

Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng.

b) 19 đỏ : 1 vàng.

c) 11 đỏ : 1 vàng.

d) 7 đỏ : 1 vàng.

e) 15 đỏ : 1 vàng.

f) 100% đỏ.

g) 13 đỏ : 3 vàng.

h) 5 đỏ : 1 vàng.

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

A. c, d, e, g, h.

B. a, d, e, f, g.

C. b, c, d, f, h.

D. a, b, c, e, f.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: A đỏ >> a vàng.

Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng → P: 4 Aa

d) 7 đỏ : 1 vàng → P: 2AA: 2Aa

e) 15 đỏ : 1 vàng → P: 3AA: 1Aa

f) 100% đỏ → P: 4AA

g) 13 đỏ : 3 vàng.

Câu 14: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:

- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng (1A4A4).

- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4 → Có 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A2A4 → Có con lông đen : 1 con lông xám.

- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Câu 15: Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi cây P tự thụ phấn thì màu quả trên cây P là tính trạng của cây P, nhưng hạt của cây P thì được tính là tính trạng F1.

Ở đây khi nói tính trạng quả F1 tức là quả trên cây F1.

Cây F1 mang kiểu gen nào thì trên cơ thể mang tính trạng quả loại đó

Ví dụ cây AA, Aa chỉ có quả màu đỏ

Cây aa chỉ mang quả màu vàng

Chọn D

Câu 16: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ?

A. 14

B. 13

C. 34

D. 23

Đáp án: B

Giải thích:

Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:

P: AA × aa

F1: Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

Hạt dài F2: 13AA : 23Aa

Cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 13

Câu 17: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 100% cây hạt vàng

B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

Đáp án: D

Giải thích:

Vì cây hạt vàng trội hoàn toàn với cây hạt xanh nên khi cho lai cây hạt vàng và cây hạt xanh với nhau ta sẽ thu được 100% F1 dị hợp và biểu hiện tính trạng trội là hạt vàng.

Câu 18: Trội không hoàn toàn là?

A. Hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ.

B. Hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F2 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ.

C. Hiện tượng di truyền trong đó tính trạng trung gian được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.

D. Hiện tượng di truyền trong đó F1 dị hợp còn F2 phân li 1 : 2 : 1.

Đáp án: A

Giải thích:

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ.

- Ví dụ:

Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng.

Cho hoa đỏ và hoa trắng đồng hợp lai với nhau ta có:

P: Hoa đỏ (AA) × hoa trắng (aa)

F1: Hoa hồng (Aa)

Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng và alen A trội không hoàn toàn, chỉ biểu hiện màu đỏ ở dạng đồng hợp.

Câu 19: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:

A. AA × AA hoặc AA × Aa hoặc aa x aa.

B. AA × AA hoặc AA × Aa hoặc aa × aa hoặc AA × aa.

C. AA × AA hoặc AA × aa hoặc aa × aa.

D. AA × aa hoặc AA × Aa hoặc aa × aa.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, cặp bố mẹ AA × Aa có thể tạo ra hai loại kiểu hình nên chỉ có thể chọn C.

Câu 20: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

A. Toàn lông dài.

B. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

C. Toàn lông ngắn.

D. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

Đáp án: B

Giải thích:

Lông ngắn không thuần chủng P dị hợp. Một cặp bố mẹ dị hợp khi lai với nhau sẽ cho ra kết quả 3 trội : 1 lặn hay 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu 21: Thế nào là tính trạng tương phản?

A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau

B. Những tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng

C. Các tính trạng khác nhau.

D. Tính trạng do một cặp alen quy định.

Đáp án: A

Giải thích: Tính trạng tương phản các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau

Câu 22: Tính trạng trội là?

A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.

B. Tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.

C. Tính trạng xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.

D. Tính trạng do một cặp alen quy định.

Đáp án: B

Giải thích: Tính trạng trội là các tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.

Câu 23: Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?

A. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.

B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện
tính trạng trội.

C. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.

D.Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.

Đáp án: B

Giải thích: Trội hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.

Câu 24: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?

A. AABBDd

B. AaBBDd

C. aabbDD

D. aaBbDd

Đáp án: A

Giải thích: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp là aabbDD, tất cả các cặp gen đều đồng hợp

Câu 25: Cho các kiểu gen sau đây: Cá thể đồng hợp gồm các cá thế nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb

A. 6

B. 4

C. 1

D. 1 và 4

Đáp án: A

Giải thích: Các cá thể dị hợp gồm 2, 3, 5 và 6

Câu 26: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

A. aabbDb

B. AaBbdd

C. aabbdd

D. AaBbDd

Đáp án: B

Giải thích:

A - dị hợp 1 cặp (Dd);
C - đồng hợp lặn;
D – dị hợp 3 cặp AaBbDd
B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)

Câu 27: Kí hiệu F1 trong phép lai là gì?

A. Bố

B. Mẹ

C. Bố mẹ

D. Con lai

Đáp án: D

Giải thích: F1 là kí hiệu của con lai thế hệ 1 trong phép lai

Câu 28: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch

A. ♂Aa × ♀Aa và ♂Aa × ♀AA.

B. ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA

C. ♂AA × ♀aa và ♂Aa × ♀aa.

D. ♂AA × ♀aa và ♂AA × ♀ aa.

Đáp án: B

Giải thích: ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA. Là phép lai thuận nghịch

Câu 29: Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?

A. P: Aa × Aa và P: AaBb × aabb.

B. P: Aa × aa và P: AaBb × aabb.

C. P: Aa × aa và P: Aabb × aaBb.

D. P: Aa × aa và P: AaBb × AaBb.

Đáp án: B

Giải thích: Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, B là những phép lai phân tích.

Câu 30: Dòng thuần là:

A. Dòng mang tất cả các tính trạng trội.

B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình,

C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội.

D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.

Đáp án: B

Giải thích: Dòng thuần là dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có đáp án

1 4639 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: