TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 (có đáp án 2024): Liên kết gen và hoán vị gen

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11.

1 1537 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài được tính như thế nào?

A. Bằng số tính trạng của loài

B. Bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài

C. Bằng số NST trong bộ đơn bội của loài

D. Bằng số giao tử của loài

Đáp án: C

Giải thích:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.

Câu 2: Một cá thể có kiểu gen ABabDEde. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 9

B. 4

C. 8

D. 16

Đáp án: B

Giải thích:

Các loại giao tử tạo ra là: ABDE, abde, ABde, abDE

Câu 3: Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. AaBdbD × AaBdbD

B. ADadBb × ADadBb

C. ABDabd × AbDaBd

D. ABdabD × AbdaBD

Đáp án: B

Giải thích:

Xét riêng từng tính trạng :

+ Cao : thấp = 9 : 7

tương tác bổ sung vai trò của 2 gen trội là như nhau và 2 gen này phải phân li độc lập AaBb lai vơi AaBb

+ Đỏ: trắng = 3 : 1

phân li theo menden Dd lai với Dd

- Xét chung: (9 : 7) × (3 : 1) = 27 : 21 : 9 : 7 khác với tỉ lệ 9 : 4 : 3 đề bài cho

có liên kết gen xảy ra giữa 1 trong 2 gen quy đinh thân và màu hoa

Cao đi với hoa đỏ suy ra D liên kết với B hoặc A

kiểu gen của cây dị hợp đó là ADadBb × ADadBb hoặc AaBDbd × AaBDbd

Câu 4: Một cá thể có kiểu gen . Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9

B. 4

C. 8

D. 16

Đáp án: C

Giải thích:

- Ta có: ABab tự thụ cho 10 kiểu gen vì có xảy ra hoán vị gen nên tạo ra đủ 4 loại giao tử

- Tương tự: DEdetự thụ cho 10 kiểu gen

⇒ Số kiểu gen tối đa tạo ra ở thế hệ sau là 10 × 10 = 100 kiểu gen

Câu 5: Một cá thể có kiểu gen , tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử aBD là

A. 20%

B. 5%

C. 15%

D. 10%

Đáp án: B

Giải thích:

f = 20% → BD = 10% → Tỉ lệ BD = 50% a × 10% BD = 5%.

Câu 6: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBDbdXMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A. 32

B. 4

C. 6

D. 8

Đáp án: C

Giải thích:

Tế bào sinh tinh có hoán vị gen cho tối đa 4 loại tinh trùng; tế bào sinh tinh không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại → 2 tế bào cho tối đa 6 loại tinh trùng.

Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ADad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là?

A. 160

B. 320

C. 840

D. 680

Đáp án: D

Giải thích:

Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường

→ số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32%

→ Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% × 1000 = 680.

Câu 8: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể AbaB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen AbaB được hình thành ở F1 là?

A. 16%

B. 32%

C. 24%

D. 51%

Đáp án: B

Giải thích:

f = 20% → Ab = aB = 40%

→ Loại kiểu gen AbaB ở F1 chiếm 2 × 0,4Ab × 0,4aB = 0,32 = 32%.

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen ABab → F1 × F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.

- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: ABAB, ABAb, ABaB, ABab, AbaB.

- F2: đỏ, bầu (A_bb) = 9% → aabb = 25% – 9% = 16% → ab = 0,4 = AB;

Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 × 0,4AB × 0,4ab = 0,32 → (3) sai.

- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.

Câu 10: Khi nói về hoán vị gen, phát biếu nào sau đây không đúng?

A. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%

B. Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ

C. Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài

Đáp án: B

Giải thích:

Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng lớn.

Câu 11: Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

Phép lai và kết quả đời con lai phân tích

Quy luật di truyền

(1) Dd, Ee × dd, ee → Fa = 3:3:1:1

(a) Liên kết gen hoàn toàn

(2) Aa, Bb × aa, bb → Fa = 1:1

(b) Phân li độc lập

(3) Mm, Nn × mm,nn → F1 = 1:1:1:1

(c) Liên kết gen không hoàn toàn

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. (1) - (a), (2) - (c), (3) - (b).

B. (1) - (b), (2) - (a), (3) - (c).

C. (1) - (a), (2) - (b), (3) - (c).

D. (1) - (c), (2) - (a), (3) - (b).

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ:

+ 1 :1 là liên kết hoàn toàn

+ 1:1:1:1 là PLĐL hoặc HVG với f = 50%

+ Tỷ lệ khác: HVG với f < 50%

Tổ hợp đúng là: (1) - (c), (2) - (a), (3) - (b).

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.

B. Các gen nằm trên cùng nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.

C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì không biểu hiện cùng nhau.

D. Tần số hoán vị gen cho biết khoảng cách tương đối giữa các gen.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tần số hoán vị gen cho biết khoảng cách tương đối giữa các gen và dựa và đó người ta có thể đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen.

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là AaBdbD

II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III. Tần số HVG 20%

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

- Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen.

- Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → không có HVG, P dị hợp đối.

- Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp:aabbdd → gen B và d cùng nằm trên 1 NST

- Kiểu gen của P:

AaBdbD × AaBdbD (1AA : 2Aa : 1aa)1BdBd:2BdbD:1bDbD

- Xét các phát biểu:

+ I đúng

+ II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau:(1AA:2Aa)bDbD×aabDbD(2A:1a)bD×bD

→ hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao

+ III sai, các gen liên kết hoàn toàn

+ IV đúng,AaBdbD = 0,5 × 0,5 = 0,25

Câu 14: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là AaBdbD

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 221.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án: C

Giải thích:

P: AaBbDd × AaBbDd → F1

F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:

Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.

Chiều cao: Cao : thấp = 3 : 1.

Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) khác đề bài cho

→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là AaBDbd hoặc AaBdbD

Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂ × 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)

Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: AaBDbd I sai

Phép lai: ♀AaBDbd × ♂AaBDbd

F1 : (1AA : 2Aa : 1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)

Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp là:

0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.

Cây cao đỏ 0,525.

Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là:

0,050,525 = 221. → II đúng.

Ý III.

- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.

Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG

→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.

Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.

Câu 15: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Xét tỷ lệ hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9 : 7)(3 : 1) khác tỉ lệ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A_D_B_) = 0,466875 → A_D_ = 0,6225

→ aadd = 0,1225 → ab = 0,35 là giao tử liên kết, f = 30%

P: ADadBb×ADadBb;f=30%

+ I đúng

+ II đúng

+ III sai, tỷ lệ 0,466875-ADADBB= 0,466875-0,352×0,25=0,43625

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: adadbb=0,352×0,25= 0,030625

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 0,0306250,154375 × 100% = 19,838%

Câu 16: Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P: ♀AdaDBb × ♂AdaDBb, tạo ra F1, ở F1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Tần số hoán vị là 20%.

II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%.

IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Tỷ lệ kiểu gen adadbb = 0,0025 adad = 0,01

ad = 0,1 và f = 0,2

P: ♀AdaDBb × ♂AdaDBb với f = 0,2

Tỷ lệ giao tử: Ad = aD = 0,4; AD = ad = 0,1

Xét các phát biểu

+ I đúng

+ II sai, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen là: (2×0,42 + 2×0,12)×0,5 = 0,17

+ III sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là:

A_D_B_ = (0,5 + aadd) × 0,75D_ = 38,25%

+ IV sai, số kiểu gen ở F1 là 30

Câu 17: Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là AbaBDd

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án: C

Giải thích:

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 → tương tác theo kiểu 9 : 7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3 : 1)(1 : 1) khác đề bài

→ cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A_B_D_ = 0,07

→ A_B_ = 0,070,5 = 0,14 = AB × 1abAB = 0,14 là giao tử hoán vị, f = 28%

AbaBDd × AbaBDd với f = 28%

ababdd = 0,142 × 0,25 = 0,49%

+ I, II đúng

+ III sai, Nếu cho cây AbaBDd tự thụ phấn:

AbaBDd × AbaBDd với f = 28%

ababdd = 0,142 × 0,25 = 0,49%

+ IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 3 = 30; 4 loại kiểu hình.

Câu 18: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: P: P: ♀ABabDd × ♂ABabDd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

(3). Tần số hoán vị gen là 36%.

(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(6). Xác xuất để 1 cá thể A_B_D_ có kiểu gen thuần chủng là 8/99.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Đáp án: D

Giải thích:

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: ababdd=0,04

abab=0,040,25=0,16=0,32×0,5=1-f2×0,5f=36%

A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66; A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09

D_ = 0,75; dd = 0,25

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21; số loại kiểu hình là 4 × 2 = 8

(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội:

A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = 0,66 × 0,25 + 2 × 0,09 × 0,74 = 0,3

(3) đúng

(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội:

A_bbdd + aaB_dd + aabbD- = 2 × 0,09 × 0,25 + 0,16 × 0,75 = 0,165

(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là ABabDd = 2 × 0,32 × 0,5 × 0,5 = 0,16

(6) đúng, tỷ lệ A_B_D_ = 0,66 × 0,75 = 0,495

Tỷ lệ ABABDD=0,5×0,32×0,25=0,04

Tủy lệ cần tính là 0,040,495=899

Câu 19: Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 × ♂ABabDd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen AbaBDd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám - ngắn - mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

A. 12,5%

B. 18,75%

C. 5%

D. 1,25%

Đáp án: B

Giải thích:

A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;

B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.

D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.

Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀F1 × ♂ABabDd thu được ở thế hệ lai có

→ mèo lông đen - ngắn - mắt xanh = aabbdd = 5%

→ aabb = 5% : 14 = 20% = 40% ab × 50% ab (mèo đực không hoán vị)

→ con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%

Phép lai:

ABabDd (f = 20%) × ♂ABabDd (không hoán vị)

→ Tỉ lệ lông xám - ngắn - mắt đen là:

A_bb D_ = (10% × 50% + 40% × 50%) × 34 = 18,75%

Câu 20: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 47.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Đáp án: A

Giải thích:

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252ab < 0,25 là giao tử hoán vị ab = f2 = 0,2 → f = 40%

Kiểu gen của P:AbaB×AbaB ; f = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn

(4) sai, cây thân cao quả chua (A_bb) ở F1 là: 0,25 – aabb = 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,090,21 = 37

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen:

A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen

B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực

C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%

D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

Đáp án: B

Giải thích: Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả giới đực và giới cái. Chỉ ở 1 số loài hoán vị gen không xảy ra ở cả 2 giới như ruồi giấm (đực không hoán vị), ong.

Câu 22: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới

B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.

D. Tần số HVG không vượt quá 50%.

Đáp án: B

Giải thích: Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 23: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

A. Phân tích di truyền giống lai

B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

C. Lai phân tích

D. Lai thuận nghịch

Đáp án: C

Giải thích: Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần.
Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen).
Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)

Câu 24: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

A. Lai phân tích ruồi cái F1

B. Lai phân tích ruồi đực P

C. Lai phân tích ruồi đực F1

D. Lai phân tích ruồi cái P

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã lai phân tích ruồi cái F1 để phát hiện hoán vị gen

Câu 25: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Lập bản đồ di truyền

C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Đáp án: B

Giải thích: Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

Câu 26: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen
trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

Đáp án: C

Giải thích: Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có : 0,04 = 0,4 ab x 0,1ab = 0,2 ab x 0,2 ab
= 0,5 ab x 0,08 ab
TH1 : 0,4 ab x 0,1 ab => P có kiểu gen AB/ab x Ab/aB => hoán vị 20 %
TH2 : 0,2 ab x 0,2 ab => P Ab/aB x Ab/aB => Hoán vị hai bên 40%
TH3 : 0,5 ab x 0,08 ab => P : AB/ab x Ab/aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%

Câu 27: Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn

B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn

D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Đáp án: B

Giải thích: Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST
Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả tròn ; b: quả dài.
Ta có ở AbaB=0.1<25%P P dị hợp đối. AbaBAbaB hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST

Câu 28: Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

C. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.

D. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Đáp án: D

Giải thích: 1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1
Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?

A. Được sử dụng để lập bản đồ gen.

B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen

C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

D. Không vượt quá 50%

Đáp án: C

Giải thích: Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen

Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể

B. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

Đáp án: D

Giải thích: Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen.

1 1537 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: