TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 (có đáp án 2024): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5.

1 8464 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bài giảng Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 1: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm?

A. ARN và protein loại histon.

B. ADN và protein loại histon.

C. ARN và polypeptit.

D. Lipit và polysaccarit.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và protein loại histon

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là?

A. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Lặp đoạn

D. Mất đoạn.

Đáp án: B

Giải thích:

Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 3: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Đáp án: C

Giải thích:

Loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST là?

A. Đột biến điểm

B. Sự biến mất hoặc tăng thêm NST

C. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

D. Cả ba ý trên.

Đáp án: C

Giải thích:

Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

Câu 5: Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là?

A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST

B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST

Đáp án: B

Giải thích:

Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

(5) Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1), (4), (5).

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm liên kết nên (2), (3) sai

Câu 7: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1), (3), (6)

Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó, có thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

(2), (4), (5) sai

Câu 8: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

A. (1), (4)

B. (2), (4)

C. (1), (2)

D. (2), (3)

Đáp án: A

Giải thích:

Các phát biểu đúng là: (1), (4).

(2) sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180o rồi nối lại, do đó số lượng gen trên NST không thay đổi

(3) sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là:

Câu 9: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?

(1) Mất đoạn

(2) Lặp đoạn NST

(3) Đột biến gen

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ

(6) Đột biến lệch bội

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).

Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra

Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

A. Mất đoạn

B. Đảo đoạn

C. Chuyển đoạn

D. Lặp đoạn

Đáp án: C

Giải thích:

Chuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơn

Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen?

A. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

Đáp án: D

Giải thích:

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

Câu 12: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

A. Đảo đoạn NST.

B. Mất đoạn NST.

C. Lặp đoạn NST.

D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST

Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Hoán vị gen

B. Đột biến chuyển đoạn

C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn

D. Đột biến đảo đoạn

Đáp án: C

Giải thích:

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Câu 14: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Hoán vị gen.

B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn

C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

D. Đột biến đảo đoạn

Đáp án: B

Giải thích:

Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.

Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở vị trí khác so với ban đầu.

Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

A. Mất đoạn và lặp đoạn

B. Mất đoạn và đảo đoạn

C. Hoán vị gen

D. Mất đoạn và chuyển đoạn

Đáp án: A

Giải thích:

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Câu 16: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là

A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatít

B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN

C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatít

D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatít.

Câu 17: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST

B. Làm tăng số lượng gen trên NST

C. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính

D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Đáp án: D

Giải thích:

Đột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác

Câu 18: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.

→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.

→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)

→ Có thể giảm khả năng sinh sản.

→ Có thể hình thành loài mới.

Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5

Câu 19: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.

→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.

→ Thay đổi nhóm gen liên kết (cd và 45 → c5 và 4de)

→ Có thể giảm khả năng sinh sản.

→ Có thể hình thành loài mới.

Các kết luận sai là : 1, 4.

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án: D

Giải thích:

I – đúng

II- sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên

III – đúng

IV- sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi

Câu 21: Tìm số phát biểu đúng

I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể

II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.

III. Hóa chất 5-Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Đáp án: A

Giải thích:

(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể: sai, đột biến chuyển đoạn NST gây ra sự sắp xếp lại gen trên 2 NST khác nhau.

(2) Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất: sai.

(3) Hóa chất 5-Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X: đúng.

(4) Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại: sai, xét ở cấp phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.

Câu 22: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:

+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế nào?

A. Chuyển đoạn không tương hỗ.

B. Phân li độc lập của các NST.

C. Trao đổi chéo.

D. Đảo đoạn.

Đáp án: C

Giải thích:

Do các gen nằm trên các cặp NST tương đồng nên sự xuất hiện các loại tinh trùng đó phải là do trao đổi chéo

Câu 23: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là

A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.

B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.

D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

Đáp án: D

Giải thích:

- Dạng đột biến như chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đảo đoạn thì không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

- Đột biến lặp đoạn làm tăng gen → chiều dài NST dài hơn.

- Đột biến làm cho nhiễm sắc thể ngắn hơn bình thường có thể là dạng đột biến mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.

Câu 24: Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

- I đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng

- II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.

- III đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).

- IV sai. Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.

Câu 25: Cho các phát biều sau:

I. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.

II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.

III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.

IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

- I sai. Đây là điều hòa trước phiên mã. Điều hòa sau dịch mã là biến đổi protein tạo thành.

- II sai. Ung thư là bệnh do đột biến gen gây nên. Tất cả những nhân tố có thể gây đột biến gen đều có khả năng gây ra bệnh ung thư. Những tác nhân vật lý, hóa học của môi trường như tia phóng xạ, tia cực tím, hóa chất độc hại,... đều có thể gây ung thư.

- III đúng. Pha S là pha nhân đôi của ADN, dễ xảy ra bắt cặp nhầm và dễ chịu tác động của các tác nhân gây đột biến, do đó dễ bị đột biến nhất.

- IV đúng. Trong nhân đôi có thể có sự bắt cặp nhầm dễ dẫn đến đột biến thay thế.

Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là

A. Mất một đoạn lớn NST.

B. Lặp đoạn NST.

C. Chuyển đoạn nhỏ NST.

D. Đảo đoạn NST.

Đáp án: A

Câu 27: NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

A. ADN

B. Prôtêin

C. Lipit

D. ARN

Đáp án: A

Giải thích: Ở sinh vật nhân thực NST có bản chất là ADN

Câu 28: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A. ARN và prôtêin loại histon.

B. ADN và prôtêin loại histon.

C. ARN và pôlipeptit.

D. Lipit và pôlisaccarit.

Đáp án: B

Giải thích: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histon

Câu 29: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

A. ARN và protein

B. ADN và protein histon

C. ADN và tARN

D. ADN và mARN

Đáp án: B

Giải thích: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein histon.

Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1),(4),(5).

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm liên kết nên (2),(3) sai

Câu 31: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:

A. Hoán vị gen.

B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn

C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

D. Đột biến đảo đoạn

Đáp án: B

Giải thích:

Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.

Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở vị trí khác so với ban đầu.

Câu 32: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

A. Mất đoạn và lặp đoạn

B. Hoán vị gen

C. Mất đoạn và đảo đoạn

D. Mất đoạn và chuyển đoạn

Đáp án: A

Giải thích: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Câu 33: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

A. Mất cặp và thêm cặp nuclêôtit

B. Đảo đoạn NST

C. Chuyển đoạn NST

D. Mất đoạn và lặp đoạn NST

Đáp án: D

Giải thích: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn.

Câu 34: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là

A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN

C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo

Đáp án: A

Giải thích: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.

Câu 35:Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST

B. Làm tăng số lượng gen trên NST
C.
Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính

D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Đáp án: D

Giải thích: Đột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có đáp án

1 8464 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: