TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 (có đáp án 2024): Đột biến gen

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 4: Đột biến gen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4.

1 9527 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Bài giảng Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Câu 1: Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.

B. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.

C. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.

D. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án: D

Giải thích:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Câu 2: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?

A. Đột biến ở mã mở đầu.

B. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.

C. Đột biến ở mã kết thúc.

D. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

Đáp án: A

Giải thích:

Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được.

Câu 3: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?

A. Đột biến số lượng NST.

B. Đột biến cấu trúc NST.

C. Đột biến điểm.

D. Thể đột biến.

Đáp án: C

Giải thích:

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.

Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:

A. Thêm một hoặc vài cặp base

B. Thay thế một hoặc vài cặp base

C. Bớt một hoặc vài cặp base

D. Cả A, B, C

Đáp án: C

Giải thích:

Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp base

Câu 5: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribonucleotit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

A. Thêm 1 cặp nucleotit loại G – X

B. Thêm 1 cặp nucleotit loại A – T

C. Mất 1 cặp nucleotit loại G – X

D. Mất 1 cặp nucleotit loại A – T

Đáp án: B

Giải thích:

Phân tử mARN có số ribonucleotit loại A tăng lên 1

→ Thêm 1 cặp nucleotit loại A – T

Câu 6: Thể đột biến là:

A. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội

B. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn

C. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian

D. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Đáp án: D

Giải thích:

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydro trong gen nhưng không làm tăng số nucleotit của gen?

A. Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X

B. Đột biến mất 1 cặp nucleotit loại A-T

C. Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X bằng cặp A-T

D. Đột biến thêm 1 cặp nucleotit loại G-X

Đáp án: A

Giải thích:

Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nucleotit.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba

B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.

C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.

D. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của nhiều bộ ba

Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

A. Thay một cặp nucleotit G-X bằng cặp A-T

B. Thêm một cặp nucleotit

C. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X

D. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A

Đáp án: A

Giải thích:

Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.

Câu 10: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giải thích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.

III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Các phát biểu sai về đột biến điểm:

+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch

+ IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền

Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?

A. Sinh vật nhân sơ.

B. Sinh vật nhân thực đa bào.

C. Sinh vật nhân thực đơn bào.

D. Tất cả các loài sinh vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra đột biến gen

Câu 12: Đột biến gen thường xảy ra khi nào?

A. Phiên mã

B. Dịch mã

C. ADN nhân đôi

D. NST đóng xoắn

Đáp án:

Giải thích:

Đột biến gen thường xuất hiện khi ADN nhân đôi, khi đó NST giãn xoắn,2 mạch phân tử ADN được tách ra để tổng hợp mạch mới.

Câu 13: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:

A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.

B. Gen đột biến trội.

C. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Các trường hợp A, B, C đều có thể trở thành thể đột biến.

Câu 14: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến:

A T T G X X T X X A A G A X T

T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến:

A T T G X X T X X A A G A X G T

T A A X G G A G G T T X T G X A

A. Mất một cặp nucleotit

B. Thêm một cặp nucleotit

C. Thay một cặp nucleotit

D. Đảo vị trí một cặp nucleotit

Đáp án:

Giải thích:

Dạng đột biến trên là thêm một cặp nucleotit G – X.

Câu 15: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững.

C. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.

D. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.

Đáp án: A

Giải thích:

Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể → vốn gen trong quần thể rất lớn ⇒ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.

Câu 16: Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?

A. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.

B. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit

C. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được

D. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi mất, thêm một cặp nuclêôtit, gây nên đột biến dịch khung, sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến việc sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.

Câu 17: Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

A. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.

B. Thêm và thay thế 1 cặp nucleotit.

C. Mất và thay thế 1 cặpeoucleotit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.

D. Mất và thêm 1 cặp nucleotit.

Đáp án: D

Giải thích:

Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit, vì làm trượt khung sao chép.

Câu 18: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?

A. Adenin

B. 5 – BU

C. Timin

D. Xitozin

Đáp án: C

Giải thích:

Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.

Câu 19: Đột biến tiền phôi là loại đột biến :

A. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử

B. Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử

C. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích:

Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).

Câu 20: Đột biến gen có thể làm xuất hiện

A. Các alen mới

B. Các tế bào mới

C. Các NST mới

D. Các tính trạng mới

Đáp án: A

Giải thích:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng có trong quần thể

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?

A. Tạo ra nhiều locut gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa

B. Chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân gây đột biến

C. Xét ở mức độ phân tử phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)

D. Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

Đáp án: C

Giải thích:

Ý A sai vì: locut là vị trí của gen trên NST, đột biến gen không tạo ra locut gen mới.

Ý B sai vì: ngay trong quá trình nhân đôi, không có tác nhân gây đột biến mà sự kết cặp sai → đột biến gen.

Ý D sai vì: hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.

Câu 22: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. II, III, IV, V

B. II, III, V

C. I, II, III, V

D. I, II, IV

Đáp án: A

Giải thích:

I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

Câu 23: Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?

A. Thay thế và mất 1 cặp nucleotit

B. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nucleotit

C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit

D. Thay thế và thêm 1 cặp nucleotit

Đáp án: C

Giải thích:

Mất và thêm một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nucleotit. Vì mất và thêm 1 cặp nucleotit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nucleotit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa

Câu 24: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

A. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau

B. Mất 2 cặp nucleotit

C. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc

D. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2

Đáp án: D

Giải thích:

Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin

Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.

Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi axit amin cuối cùng.

Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2 → thay đổi toàn bộ axit amin của chuỗi polipeptit.

Câu 25: Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?

A. Đột biến giao tử

B. Đột biến tiền phôi

C. Đột biến ở hợp tử

D. Đột biến xoma

Đáp án: D

Giải thích:

Đột biến xoma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính.

Câu 26: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp

B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp

C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp

D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được

Đáp án: B

Giải thích:

Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội

Câu 27: Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:

A. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.

B. Không có alen lặn nào khác

C. Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.

D. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.

Đáp án: B

Giải thích:

Tất cả các cách A, C, D đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 28: Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.

A. 2

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: (1), (2), (4), (5)

Ý (3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến liên quan tới 1 cặp nu

Ý (6) sai vì 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp nucleotit

Câu 29: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau

B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen

C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Đáp án: A

Giải thích:

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: B, C, D.

- A sai vì không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con: Đột biến ở tế bào xoma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con.

Câu 30: Đột biến gen không thể làm xuất hiện

A. Các alen mới

B. Các tế bào mới

C. Chuỗi polipeptit mới

D. Trạng thái mới của một tính trạng

Đáp án: B

Giải thích:

- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới à chuỗi polipeptit mới à Trạng thái mới của một tính trạng

- Đột biến gen không làm xuất hiện các tế bào mới.

Câu 31: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?

A. Đột biến ở mã mở đầu.

B. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.

C. Đột biến ở mã kết thúc.

D. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

Đáp án: A

Giải thích: Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được.

Câu 32: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X

B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T

C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X

D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T

Đáp án: B

Giải thích: Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại A tăng lên 1 → Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T

Câu 33: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.

B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.

C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.

D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.

Đáp án: C

Giải thích: Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại G giảm đi 1 → Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X

Câu 34: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?

A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T

B. Thêm một cặp nuclêôtit

C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X

D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Đáp án: C

Giải thích: Khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro tăng lên 1.

Câu 35: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:

A. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
B. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
C. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Câu 36: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?

A. Adenin

B. 5-BU

C. Timin

D. Xitôzin

Đáp án: C

Giải thích: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.

Câu 37: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

A. Thay thế một cặp nuclêôtit

B. Thêm một cặp nuclêôtit

C. Mất một cặp nuclêôtit

D. Đảo một cặp nuclêôtit

Đáp án: A

Giải thích: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit.

Câu 38: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T

T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến: A T T G X X T X X A A G A X G T

T A A X G G A G G T T X T G X A

A. Mất một cặp nuclêôtit

B. Thêm một cặp nuclêôtit

C. Thay một cặp nuclêôtit

D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit

Đáp án: B

Giải thích: Dạng đột biến trên là thêm một cặp nuclêôtit G-X.

Câu 39: Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

A. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.

B. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.

D. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.

Đáp án: D

Giải thích: Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit, vì làm trượt khung sao chép.

Câu 40: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:

A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.

B. Gen đột biến trội.

C. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen có đáp án

1 9527 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: