TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 (có đáp án 2023): Thoát hơi nước

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 3: Thoát hơi nước có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3.

1 29687 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước

Bài giảng Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Đáp án: D

Giải thích:

Các giọt nhựa rỉ ra là do áp suất rễ, chiều vận chuyển của các chất là từ rễ → thân → lá. Đây là dịch vận chuyển trong mạch gỗ và chủ yếu là nước, khoáng và chất hữu cơ.

Câu 2: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây

B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp

C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét

D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Đáp án: B

Giải thích:

Ngoài việc tạo động lực cho việc vận chuyển nước trong dòng mạch gỗ, thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì điều gì xảy ra?

A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi tế bào khí khổng mất nước thì thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

Câu 4. Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Thoát hơi nước qua cutin là hiện tượng hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra ngoài không khí qua lớp cutin với đặc điểm là vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là gì?

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Đa phần các loài cây đều có số lượng khí khổng rất lớn và phần lớn lượng nước của cây được thoát ra ngoài nhờ khí khổng. Thoát hơi nước ở khí khổng có đặc điểm là vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Câu 6: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng

B. Tưới nước cho cây

C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây

D. Đưa cây từ ngoài sáng vào tối

Đáp án: D

Giải thích:

Quá trình thoát hơi nước ở cây sẽ bị ngừng khi đưa vào trong tối vì khi đó cây không quang hợp  khí khổng đóng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá

B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già

C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non

D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già

Đáp án: D

Giải thích:

Lá non có lớp cutin mỏng hơn ở lá già. Lá càng già thì lớp cutin càng dày và lượng nước thoát ra qua lớp cutin càng nhỏ.

Câu 8: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá

B. Giảm sự thoát hơi nước của cây

C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời

D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Đáp án: B

Giải thích:

Ở khu vực khô hạn nguồn nước hết sức khan hiếm nên để thích nghi với điều kiện sống, các cây ở vùng này tường không có khí khổng ở mặt trên của lá để giảm bớt lượng nước thoát ra ngoài môi trường.

Câu 9. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Đáp án: B

Giải thích:

Thoát hơi nước có những vai trò sau:

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

Câu 10. Khi tế bào khí khổng no nước thì điều gì xảy ra?

A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi tế bào khí khỏng no nước, thành mỏng của tế bào căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở ra.

Câu 11. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi độ ẩm trong không khí thấp khiến thế nước bên ngoài môi trường cũng thấp theo, do đó quá trình thoát hơi nước diễn ra càng mạnh để cây có thể tiếp tục hấp thu nước từ môi trường.

Câu 12. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ ẩm của đất càng cao thì hàm lượng nước trong đất cao, do vậy thế năng của nước trong đất cao trong khi thế năng nước của cây thấp, do đó nước sẽ dễ dàng thẩm thấu từ nơi có thế năng nước cao đến nơi có thế năng thấp → khi độ ẩm đất càng cao thì sự hấp thụ nước càng lớn.

Câu 13. Cho các nhân tố sau:

(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.

(3) Nhiệt độ môi trường.

(4) Gió và các ion khoáng.

(5) Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

A. (1) và (3).

B. (2) và (3).

C. (1) và (2).

D. (2) và (4).

Đáp án: C

Giải thích:

Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu. Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở. Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dãy duỗi ra là khí khổng đóng lại.

Các yếu tố ảnh hưởng: nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khoáng làm ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

Câu 14: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?

A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên

B. Nồng độ K+ cao làm tăng thế nước của tế bào khí khổng

C. CO2 trong các khoảng trống trong lá giảm

D. Ion K+ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng

Đáp án: B

Giải thích:

- A sai. Vì hàm lượng axit abxixic tăng sẽ kích thích các bơm ion (K+) hoạt động rút ion ra khỏi tế bào khí khổng làm cho tế bào khí khổng giảm áp suất, giảm sức trương nước  khí khổng đóng. Đây là phản ứng đóng thủy chủ động.

- C sai. Vì CO2 trong các khoảng trống của tế bào lá giảm  giảm hàm lượng đường giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào  tế bào mất nước Khí khổng đóng.

- D sai. Vì ion K+ khuyếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng làm giảm áp suất thẩm thấu và giảm sức trương của các tế bào khí khổng  làm khí khổng đóng.

Câu 15: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?

(1) Cây thoát nước quá nhiều

(2) Rễ cây hút nước quá ít

(3) Cây hút nước ít hơn thoát nước

(4) Cây thoát nước ít hơn thoát nước

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

Các hiện tượng: Cây thoát hơi nước quá nhiều hoặc Rễ cây hút nước quá ít hoặc Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước đều có thể dẫn đến cây thiếu nước làm mất cân bằng nước trong cây.

Trường hợp cây thoát nước ít hơn hút nước là trạng thái bình thường của cây vì trong lượng nước hút vào ngoài lượng nước thoát ra ngoài còn có một lượng nước được cây giữ lại để tham gia chuyển hóa các chất.

 (1), (2), (3) đúng.

Câu 16: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4).  

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Đáp án: A

Giải thích:

Thoát hơi nước không giúp giải phóng O2 để điều hòa không khí.

Câu 17: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?

(1) Lá có kích thước nhỏ

(2) Lớp cutin dày

(3) Lá rụng vào mùa khô

(4) Khí khổng mở ban đêm

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Tất cả các đặc điểm trên đều giúp cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước.

Câu 18: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì:

A. Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt môi trường xung quanh giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá.

B. Vật liệu xây dựng toả nhiệt làm môi trường xung quanh nóng hơn.

C. Cả 2 đều có quá trình trao đổi chất nhưng ở cây quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.

D. Vật liệu xây dựng và cây đều thoát hơi nước nhưng cây thoát mạnh hơn.

Đáp án: A

Giải thích:

- Quá trình thoát hơi nước của cây luôn diễn ra nên làm hạ nhiệt môi trường xung quanh giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá khiến chúng ta cảm thấy mát hơn.

- Ngoài ra, vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao cũng khiến chúng ta cảm thấy nóng hơn.

Câu 19: Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?

A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.

B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.

C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.

D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.

Đáp án: B

Giải thích:

Cây thường xuân sẽ không thể thoát hơi nước qua mặt trên của lá vì ở mặt trên lá không có khí khổng và có tầng cutin dày ngăn cản việc thoát hơi nước.

Câu 20: Cây hấp thụ 1000g nước thì có khoảng bao nhiêu g nước bay hơi, bao nhiêu g nước được giữ lại?

A. 990g nước bay hơi, 10g nước giữ lại.

B. 700g nước bay hơi, 300g nước giữ lại.

C. 10g nước bay hơi, 990g nước giữ lại.

D. 300g nước bay hơi, 700g nước giữ lại

Đáp án: A

Giải thích:

Theo ước tính, có khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất qua con đường thoát hơi nước. Chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động sống khác của cây.

Câu 21: Cho các đặc điểm sau:

Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Vận tốc lớn.
Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

 

Câu 22: Cơ chế đỏng mở khí khổng là do:

A. sự co dãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
D. hai tế bào hìn hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 23: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?

A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên
B. Nồng độ K+ cao làm tăng thế nước của tế bào khí khổng
C. CO2 trong các khoảng trống trong lá giảm
D. Ion K+ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng

Đáp án: B

Giải thích:

 

Câu 24: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 25: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngôm số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)

Đáp án: C

Giải thích:

 

Câu 26: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

 

Câu 27: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Đáp án: C

Giải thích:

 

Câu 28: Cho các nhân tố sau:

1. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
2. Độ dày, mỏng của lớp cutin.
3. Nhiệt độ môi trường.
4. Gió và các ion khoáng.
5. Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

A. 3 và (1).
B. 3 và (2).
C. 2 và (1).
D. 2 và (3).

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 29: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?

1. Cây thoát nước quá nhiều
2. Rễ cây hút nước quá ít
3. Cây hút nước ít hơn thoát nước
4. Cây thoát nước ít hơn thoát nước
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 30:Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

1. Tạo lực hút đầu trên.
2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).

Đáp án: B

Giải thích:

 

Câu 31: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?

1. Lá có kích thước nhỏ
2. Lớp cutin dày
3. Lá rụng vào mùa khô
4. Khí khổng mở ban đêm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Quang hợp ở thực vật có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có đáp án

1 29687 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: