TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4 (có đáp án 2023): Vai trò của các nguyên tố khoáng
Bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4.
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
Bài giảng Sinh học 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
Câu 1. Để xác định vai trò của nguyên tố magie đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong điều kiện nào?
A. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magie.
B. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magie.
C. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magie.
D. Dung dịch dinh dưỡng có magie.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 2: Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích dưới đây là đúng?
(1) Trong mùn có nhiều không khí
(2) Trong mùn có các hợp chất chứa nito
(3) Trong mùn, cây dễ hút nước hơn
(4) Trong mùn chứa nhiều chất khoáng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3. Vai trò của photpho trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B. Là thành phần của protein, axit nucleic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4: Nhóm nguyên tố nào dưới đây có đủ ba chức năng:
(1) Cần thiết cho việc hoạt hóa một số enzim oxi hóa khử
(2) Nếu thiếu nó cây sẽ mềm và sức chống chịu kém
(3) Nó cần cho pha sáng (hay liên quan đến quá trình quang phân li nước)
A. N, Ca, Mg
B. S, Mn, Mg
C. Mn, N, P
D. Mn, Cl. Ca
Đáp án: D
Giải thích:
- Mn cần thiết cho việc hoạt hóa một số enzim oxi hóa khử
- Thiếu Ca cây sẽ mềm và sức chống chịu kém
- Cl cần cho pha sáng (liên quan đến quá trình quang phân li nước)
Câu 5. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như thế nào?
A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6: Thiếu Fe thì cây bị vàng lá. Nguyên nhân chính là do Fe là thành phần cấu trúc của :
A. Diệp lục
B. Lục lạp
C. Enzyme xúc tác tổng hợp diệp lục
D. Enzyme xúc tác cho quang hợp
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7. Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu nguyên tố nào?
A. Photpho.
B. Canxi.
C. Magie.
D. Nito.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật là?
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 9: Cây hấp thụ kali ở dạng nào?
A. KOH
B. K+
C. K2SO4
D. K2CO3
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 10. Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là?
A. Nito.
B. Canxi.
C. Sắt.
D. Lưu huỳnh.
Đáp án: A
Giải thích:
- Triệu chứng thiếu sắt, lưu huỳnh và canxi đều xuất hiện ở các bộ phân non trước, chỉ có triệu chứng thiếu nitơ xuất hiện ở các lá già trước.
- Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do sự phân giải diệp lục và huy động nguồn nito còn lại từ các lá phía dưới (lá già) cho phần phía trên đang tăng trưởng (lá non) cho nên lá già sẽ vàng trước rồi tới lá non.
Câu 11. Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện nào?
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. Lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 12. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là gì?
A. Là thành phần của protein và axit nucleic.
B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 13. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?
A. Mg2+
B. Ca2+
C. Fe3+
D. Na+
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 14: Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước
B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu dưới dạng hợp chất
C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường
D. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 15: Chất này trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống, nó không thể thay thế bởi bất hì nguyên tố nào khác nó là
A. Nguyên tố vi lượng.
B. Nguyên tố đa lượng.
C. Nguyên tố phát sinh hữu cơ.
D. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì:
A. Chúng hoạt hóa các enzim.
B. Chúng được tích lũy trong hạt
C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng.
D. Chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 17: Vai trò nào sau đây là vai trò quan trọng nhất của nguyên tố vi lượng?
A. Tham gia cấu trúc nên tế bào
B. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất
C. Chúng cần một số pha sinh trưởng
D. Chúng được tích lũy trong hạt
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 18: Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 19: Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây
Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác
Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể
Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vâtj
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 20: Cây hấp thụ kali ở dạng:
A. KOH
B. K+
C. K2SO4
D. K2CO3
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 21: Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :
A. Là thành phần của protein và axit nucleic.
B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 22: Thiếu Fe thì cây bị vàng lá. Nguyên nhân chính là do Fe là thành phần cấu trúc của :
A. Diệp lục
B. Enzim xúc tác tổng hợp diệp lục
C. Lục lạp
D. Enzim xúc tác cho quang hợp
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 23: Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu
A. photpho.
B. canxi.
C. magie.
D. nitơ.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 24: Nhóm nguyên tố nào dưới đây có đủ ba chức năng:
Cần thiết cho việc hoạt hóa một số enzim oxi hóa khử
Nếu thiếu nó cây sẽ mềm và kém sức chống chịu
Nó cần cho pha sáng (hay liên quan đến quá trình quang phân li nước)
A. N, Ca, Mg
B. S, Mn, Mg
C. Mn, N, P
D. Mn, Cl. Ca
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 25: Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 26: Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích dưới đây là đúng?
1. Trong mùn có nhiều không khí
2. Trong mùn có các hợp chất chứa nito
3. Trong mùn, cây dễ hút nước hơn
4. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 27: Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại ?
A. Mg2+.
B. Ca2+.
C. Fe3+.
D. Na+
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 28: Vai trò của nguyên tố photpho trong cơ thể thực vật là:
A. Là thành phần của axit nucleotit, ATP
B. Hoạt hóa enzim
C. Là thành phần của màng tế bào
D. Là thành phần của chất diệp lục Xitocrom
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 29: Cần phải sử dụng các chất khoáng vì bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây?
Các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể
Thiếu chất khoáng, cây sẽ không phát triển bình thường được
Các chất khoáng là nguồn dinh dưỡng của cây
Các nguyên tố khoáng tham gia cấu tạo và hoạt hóa các enzim thực hiện quá trình chuyển hóa trong cây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 30 Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
Đáp án: B
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật có đáp án
Trắc nghiệm Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Bài 8: Quang hợp ở thực vật có đáp án
Trắc nghiệm Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có đáp án
Trắc nghiệm Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án