TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9 (có đáp án 2023): Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9.

1 14423 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

Bài giảng Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. Khử APG thành AlPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

B. Cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.

C. Khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.

D. Cố định CO2 → khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.

Đáp án: D

Giải thích:

Chu trình Canvin bắt đầu bằng cố đinh CO2 sau đó là giai đoạn khử và cuối cùng là quá trình tái sinh chất nhận RiDP.

Câu 2. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với ở thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?

A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3.

B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3.

C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không.

D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợ chất hữu cơ.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực vật C4 là vì những lí do sau:

- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).

- Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25˚C thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35˚C.

- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.

Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường đọ quang hợp của cây C3.

Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm:

A. ATP, NADPH và O2.

B. ATP, NADPvà O2.

C. ATP, NADPH và CO2.

D. ATP, NADPH.

Đáp án: A

Giải thích:

Pha sáng sẽ tạo ra ATP, NADPH và O2. Trong đó oxy sẽ được giải phóng ra ngoài, ATP và NADPH được sử dụng làm nguyên liệu cho pha tối.

Câu 4: O2 trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?

A. Quang phân li nước

B. Phân giải ATP

C. Oxi hóa glucozo

D. Khử CO2

Đáp án: A

Giải thích:

O2 được giải phóng ra từ phân tử nước nhờ quá trình quang phân li nước.

Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. Quá trình khử CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích).

Đáp án: B

Giải thích:

Quá trình khử CO2 diễn ra trong pha tối.

Câu 6. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở đâu?

A. Màng ngoài.

B. Màng trong.

C. Chất nền (stroma).

D. Tilacoit.

Đáp án: C

Giải thích:

Pha tối diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.

Câu 7. Thực vật C4 được phân bố ở đâu?

A. Chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. Ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. Ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. Ở vùng sa mạc.

Đáp án: C

Giải thích:

Thực vật C4 bao gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau rền, ngô, cao lương, kê,…

Câu 8. Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?

A. Hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. Ở vùng nhiệt đới.

D. Ở vùng sa mạc.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhóm thực vật C3 có số lượng lớn nhất và phân bố ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là?

A. Rau dền, kê, các loại rau.

B. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

C. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

D. Lúa, khoai, sắn, đậu.

Đáp án: D

Giải thích:

- Mía, kê là các thực vật C4.

- Dứa, xương rồng, thuốc bỏng là các thực vật CAM.

Câu 10. Pha sáng diễn ra ở đâu trong lục lạp?

A. Chất nền.

B. Màng trong.

C. Màng ngoài.

D. Tilacoit.

Đáp án: D

Giải thích:

Pha sáng diễn ra trong xoang của tilacoit.

Câu 11.  Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là?

A. Quang phân li nước

B. Chu trình Canvin

C. Pha sáng

D. Pha tối

Đáp án: B

Giải thích:

Tại điểm kết thúc giai đoạn khử ở chu trình Canvin có phân tử AlPG được tách ra khỏi chu trình. Đây là chất khởi đầu để tổng hợp C6H12O6, rồi từ đó tổng hợp nên tinh bộ và các chất hữu cơ khác.

Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi những đặc điểm nào sau đây?

I. Cường độ quang hợp cao hơn.

II. Điểm bù CO2 cao hơn.

III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn.

IV. Thoát hơi nước mạnh hơn.

A. I, III.

B. I, II, III.

C. I, III, IV.

D. I, II, III, IV. 

Đáp án: A

Giải thích:

- II sai. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.

- IV sai. Thực vật C4 thoát hơi nước yếu hơn thực vật C3.

Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là?

A. APG (axit photphoglixeric).    

B. RiDP (ribulose - 1,5 - điP).

C. AlPG (alđehit photphoglixeric).

D. AM (axit malic).

Đáp án: C

Giải thích:

AlPG là chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose.

Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là?

A. APG (axit photphoglixêric).

B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

C. AM (axit malic).

D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).

Đáp án: D

Giải thích:

Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).

Câu 15. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện nào?

A. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường và nồng độ CO2 cao.   

B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường và nồng độ CO2 bình thường.

C. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 cao và nồng độ CO2 bình thường.    

D. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường và nồng độ CO2 thấp.

Đáp án: B

Giải thích:

Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường và nồng độ CO2 bình thường.

Câu 16. Ở thực vật CAM, sự đóng mở khí khổng diễn ra như thế nào?

A. Đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

B. Chỉ mở ra khi hoàng hôn.

C. Chỉ đóng vào giữa trưa.

D. Đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở thực vật CAM, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để hạn chế sự mất nước.

Câu 17. Trình tự và nơi xảy ra các giai đoạn trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 là?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Đáp án: D

Giải thích:

Ở thực vật C4 giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Câu 18. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (2) và (4).

Đáp án: B

Giải thích:

(2) và (3) là đặc điểm của các loài thực vật C4

Câu 19. Trong các nhận định sau :

(1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.

(2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.

(3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.

(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.

(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.

Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhận định đúng là: (2)

- Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3: cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

Câu 20. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là?

A. Lúa, khoai, sắn, đậu.

B. Lúa, khoai, sắn, đậu.

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

Đáp án: C

Giải thích:

Thực vật CAM gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ: xương rồng, thuốc bỏng, dứa, thanh long,…)

Câu 21: Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là:

A. Hợp chất hữu cơ có 4C trong phân tử
B. APG
C. ALPG
D. RiDP

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 22: Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?

A. Nhóm thực vật C3
B. Nhóm thực vật C4
C. Nhóm thực vật CAM
D. Các nhóm thực vật có năng suất như nhau

Đáp án: B

Giải thích:

 

Câu 23: Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 24: Một cây C3 và C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín, được cung cấp đủ nước, ánh sáng nhưng không cung cấp thêm CO2. Theo lí thuyết, nồng độ CO2 sẽ thay đổi như thế nào trong chuông?

A. Không thay đổi
B. Giảm đến điểm bù của cây C3
C. Giảm đến điểm bù của cây C4
D. Tăng dần, sau đó giữ ổn định

Đáp án: B

Giải thích:

 

Câu 25: Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?

A. NADPH, O2
B. ATP, NADPH
C. ATP, NADPH, O2
D. ATP và O2

Đáp án: B

Giải thích:

 

Câu 26: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
B. quá trình khử CO2.
C. quá trình quang phân li nước.
D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Đáp án: D

Giải thích:

 

Câu 27: Trong môi trường kí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?

A. Thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn thực vật C3
B. Điểm bão hòa nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3
C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không
D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 28: O2 trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?

A. Quang phân li nước
B. Phân giải ATP
C. Oxi hóa glucozo
D. Khử CO2

Đáp án: A

Giải thích:

 

Câu 29: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài.
B. màng trong.
C. chất nền (strôma).
D. tilacôit.

Đáp án: C

Giải thích:

 

Câu 30: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân li nước
B. Chu trình Canvin
C. Pha sáng
D. Pha tối

Đáp án: B

Giải thích:

 

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng có đáp án

1 14423 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: