Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 7 (Cánh diều 2024) có đáp án: Thủy văn Việt Nam

Bộ 18 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 7 Thủy văn Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 7.

1 398 lượt xem


Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 7: Thủy văn Việt Nam – Cánh diều

Câu 1. Ở nước ta, hệ thống sông nào có lượng phù sa lớn nhất?

A. Sông Mã.

B. Sông Hồng.

C. Mê Công.

D. Đồng Nai.

Đáp án đúng là: B

Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.

Câu 2. Ở nước ta, mùa lũ kéo dài

A. 7 - 8 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm.

B. 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm.

C. 7 - 8 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm.

D. 4 - 5 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm.

Đáp án đúng là: B

- Mùa lũ kéo dài 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam. Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.

- Mùa cạn thường kéo dài hơn mùa lũ, trung bình 7 - 8 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. Đặc biệt, ở Nam Trung Bộ vào mùa cạn, một số sông có mực nước xuống rất thấp.

Câu 3. Ở một số lưu vực sông của nước ta đang gặp tình trạng nào sau đây?

A. Sạt lở hai bên sông, lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

B. Chưa sử dụng hợp lí, ô nhiễm nguồn nước.

C. Đầy nước quanh năm và sử dụng lãnh phí.

D. Ô nhiễm nước sông và hạn hán ở khắp nơi.

Đáp án đúng là: B

Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên ở nước ta, nguồn nước của một số lưu vực sông chưa được sử dụng hiệu quả cho nhiều mục đích dẫn đến lãng phí và ô nhiễm nguồn nước.

Câu 4. Vào mùa lũ, sông ngòi ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và thấp.

B. Lượng nước nhỏ, mực nước dâng chậm và thấp.

C. Lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.

D. Lượng nước nhỏ, mực nước dâng chậm và cao.

Đáp án đúng là: C

Mùa lũ kéo dài 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam. Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.

Câu 5. Hệ thống sông nào sau đây có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc?

A. Sông Cả.

B. Thái Bình.

C. Sông Mã.

D. Sông Hồng.

Đáp án đúng là: D

Hệ thống lưu vực sông Hồng thống sông có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc nước ta (bảng chú giải bên trái có kí hiệu màu xanh lá cây), tiếp đến là sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Kì Cùng - Bằng Giang,...

Câu 6. Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào khoảng thời nào dưới đây?

A. Từ tháng 1 đến tháng 4.

B. Từ tháng 10 đến tháng 12.

C. Từ tháng 4 đến tháng 7.

D. Từ tháng 9 đến tháng 12.

Đáp án đúng là: D

Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng mưa nhiều ở khu vực này.

Câu 7. Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng nào dưới đây?

A. Tháng 7.

B. Tháng 8.

C. Tháng 9.

D. Tháng10.

Đáp án đúng là: D

Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng 10 hằng năm do ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam kết hợp với bão nhiệt đới và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 8. Nước ở các lưu vực sông không được sử dụng để

A. phát triển thủy điện.

B. cung cấp nước sinh hoạt.

C. phát triển du lịch.

D. nuôi trồng hải sản.

Đáp án đúng là: D

Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông: Cung cấp nước sinh hoạt; Cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp; Phát triển thuỷ điện; Phát triển giao thông đường thuỷ; Nuôi trồng thuỷ sản (Hải sản sống chủ yếu ở nước mặn, sông là nước ngọt nên rất khó phát triển hải sản); Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; Phát triển du lịch.

Câu 9. Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là

A. sông Mã và sông Đà.

B. sông Đã và sông Lô.

C. sông Lô và sông chảy.

D. sông chảy và sông Mã.

Đáp án đúng là: B

Hệ thống sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có hai phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô, hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu. Tất cả các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).

Câu 10. Sông Thu Bồn bắt nguồn từ

A. vùng núi Hoa Nam.

B. vùng núi Trường Sơn Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Nam.

D. cao nguyên Tây Tạng.

Đáp án đúng là: C

Sông Thu Bồn dài 205km, bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam. Hệ thống sông có khoảng 80 phụ lưu, thượng lưu có độ dốc lớn, hạ lưu sông chảy quanh co, đổ ra biển ở cửa Đại và các chi lưu khác. Mùa lũ chính từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 65% lượng nước cả năm.

Câu 11. Hồ Dầu Tiếng nằm trên sông nào dưới đây?

A. Sông Sài Gòn.

B. Sông Mỹ Tho.

C. Sông Đồng Nai.

D. Sông La Ngà.

Đáp án đúng là: A

Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nước nhân tạo lớn nhất ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Hồ Dầu Tiếng nằm trên sông Sài Gòn.

Câu 12. Hồ nào sau đây là hồ tự nhiên lớn nhất nước ta?

A. Ba Bể.

B. Thác Bà.

C. Hồ Tây.

D. Núi Cốc.

Đáp án đúng là: A

Hồ Ba Bể là một hồ nước ngọt ở Bắc Kạn, Việt Nam. Đây là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam và là một trong một trăm hồ nước ngọt lớn nhất thế giới. Hồ nằm trong Vườn quốc gia Ba Bể, nơi đây được công nhận là khu du lịch quốc gia Việt Nam.

Câu 13. Chi lưu lớn nhất của hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam là

A. sông Tiền và sông Hậu.

B. Đồng Nai và Sài Gòn.

C. Mỹ Tho và Đak Krông.

D. sông Hậu và Đồng Nai.

Đáp án đúng là: A

Sông Mê Công có nhiều phụ lưu, riêng ở Việt Nam có 286 phụ lưu, lớn nhất là sông Sêrêpốk. Hai chi lưu lớn ở Việt Nam là sông Tiền và sông Hậu, được chia ra thành nhiều sông nhỏ cùng hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Câu 14. Nước ta có khoảng

A. 2360 con sông.

B. 2630 con sông.

C. 3260 con sông.

D. 3620 con sông.

Đáp án đúng là: A

Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km. Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2. Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông.

Câu 15. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?

A. Sông Cả.

B. Sông Lô.

C. Sông Kỳ Cùng.

D. Sông Gâm.

Đáp án đúng là: A

Các con sông chảy theo hướng vòng cung là sông Kỳ Cùng, sông Lô, sông Gâm,… Còn sông Cả chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 16. Sông chảy theo hướng vòng cung là

A. Sông Mã.

B. Sông Gâm.

C. Sông Chảy.

D. Sông Hồng.

Đáp án đúng là: B

Sông chảy theo hướng vòng cung là Sông Gâm. Các con sông còn lại (sông Mã, Chảy, Hồng) chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 17. Các sông nào sau đây ở nước ta không chảy theo hướng vòng cung?

A. Sông Lục Nam.

B. Sông Lô, sông Gâm.

C. Sông Mã, sông Cả.

D. Sông Cầu, sông Thương.

Đáp án đúng là: C

Các con sông ở Việt Nam chạy theo hướng vòng cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Lô, sông Gâm,… Còn sông Mã và sông Cả chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 18. Sông ngòi ở nước ta có tổng lượng nước lớn khoảng

A. 893 tỉ m3/năm.

B. 938 tỉ m3/năm.

C. 839 tỉ m3/năm.

D. 983 tỉ m3/năm.

Đáp án đúng là: C

Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 sách Cánh diều, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

1 398 lượt xem