Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 10 (Cánh diều 2024) có đáp án: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 10 Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8.

1 531 08/01/2024


Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam – Cánh diều

Câu 1. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia nào sau đây?

A. Ba Bể.

B. Ba Vì.

C. Bạch Mã.

D. Cúc Phương.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay Việt Nam có 34 vườn quốc gia. Cúc Phương là vườn quốc gia đầu tiên được thành lập vào năm 1966 thuộc địa bàn 3 tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình. Trong khi đó, vườn quốc gia mới nhất được thành lập là Sông Thanh được thành lập vào ngày 18 tháng 12 năm 2020 nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Câu 2. Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

A. Hệ sinh thái.

B. Phạm vi phân bố.

C. Nguồn gen.

D. Số lượng cá thể.

Đáp án đúng là: B

Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, nên việc bảo tồn đa dạng sinh học đã trở thành vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở sự suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật; suy giảm về hệ sinh thái và nguồn gen.

Câu 3. Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là

A. nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.

B. phạm vi phân bố loài tăng nhanh.

C. nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.

D. xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.

Đáp án đúng là: A

Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,...); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,…).

Câu 4. Sự suy giảm nguồn gen do ảnh hưởng trực tiếp từ

A. khai thác trực tiếp từ con người.

B. suy giảm cá thể và loài sinh vật.

C. sự xuất hiện của nhiều thiên tai.

D. tác động lớn từ biến đổi khí hậu.

Đáp án đúng là: B

Sự suy giảm các hệ sinh thái đã làm giảm số lượng loài, số lượng cá thể, từ đó làm suy giảm các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên.

Câu 5. Yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên là

A. môi trường sống.

B. khoa học kĩ thuật.

C. đa dạng sinh học.

D. diện tích rừng lớn.

Đáp án đúng là: C

Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên, là cơ sở sinh tồn của sự sống trong môi trường. Vì vậy, bảo vệ đa dạng sinh học chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

Câu 6. Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?

A. Rừng ngập mặn.

B. Rừng thưa rụng lá.

C. Rừng ôn đới.

D. Rừng tre nứa.

Đáp án đúng là: A

Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.

Câu 7. Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là

A. tương đối nhiều loài.

B. khá nghèo nàn về loài.

C. nhiều loài, ít về gen.

D. phong phú và đa dạng.

Đáp án đúng là: D

Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sinh vật nước ta phong phú và đa dạng, thể hiện ở sự đa dạng về thành phần các loài sinh vật, nguồn gen di truyền và hệ sinh thái.

Câu 8. Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào sau đây?

A. Hệ sinh thái nông nghiệp.

B. Hệ sinh thái tự nhiên.

C. Hệ sinh thái công nghiệp.

D. Hệ sinh thái nguyên sinh.

Đáp án đúng là: A

Các hệ sinh thái nông nghiệp - lâm nghiệp như đồng ruộng, vườn làng, trồng cây công nghiệp lấy gỗ, trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, chè,…) ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 9. Các hệ sinh thái nhân tạo phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.

B. Ven biển.

C. Rộng khắp.

D. Ở đồi núi.

Đáp án đúng là: C

Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cũng rất đa dạng như hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,...; hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản; rừng trồng, ngày càng mở rộng, chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ và chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 10. Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào sau đây của nước ta?

A. Tây Nguyên.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Việt Bắc.

D. Đông Bắc.

Đáp án đúng là: A

Rừng kín thường xanh phát triển ở Cúc Phương, Ba Bể; rừng thưa rụng lá (rừng khộp) ở Tây Nguyên; rừng tre nứa ở Việt Bắc; rừng ôn đới núi cao ở Hoàng Liên Sơn.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 sách Cánh diều, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 4: Khoáng sản Việt Nam

1 531 08/01/2024