Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 8 (Cánh diều 2024) có đáp án: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 8 Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 8.

1 469 lượt xem


Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam – Cánh diều

Câu 1. Vào mùa lũ, ở miền núi xảy ra thiên tai chủ yếu nào sau đây?

A. Hạn hán.

B. Ngập lụt.

C. Lũ quét.

D. Động đất.

Đáp án đúng là: C

Vào mùa lũ do số ngày mưa lớn gia tăng nên tình trạng lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn.

Câu 2. Biến đổi khí hậu tác động thế nào đến hồ, đầm và nước ngầm?

A. Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn.

B. Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp.

C. Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều.

D. Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được.

Đáp án đúng là: B

Với sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước của các hồ đầm xuống thấp, mực nước ngầm cũng hạ thấp hơn nhiều so với trung bình nhiều năm.

Câu 3. Biến đổi khí hậu tác động đến

A. đời sống và sản xuất, đe dọa sự phát triển bền vững.

B. đời sống, sản xuất, đe dọa sự phát triển nông nghiệp.

C. đời sống và sinh hoạt, đe dọa sự phát triển du lịch.

D. sinh hoạt và sản xuất, khai thác tài nguyên tự nhiên.

Đáp án đúng là: A

Biến đổi khí hậu tác động mạnh mẽ đến đời sống và sản xuất, đe dọa sự phát triển bền vững. Để ứng phó với biến đổi khí hậu cần thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 4. Hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu là

A. thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

B. giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.

C. sử dụng năng lượng tái tạo và thích ứng với biến đổi khí hậu.

D. giảm nhẹ biến đổi khí hậu và tăng cường bảo vệ, trồng rừng.

Đáp án đúng là: B

Có hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu, đó là: giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu. Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu là hai giải pháp quan trọng, hai nhóm giải pháp này cần được tiến hành đồng thời và tham gia của cộng đồng để đảm bảo hiệu quả cho công tác ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 5. Trong dịch vụ, giải pháp nào sau đây được sử dụng để thích ứng với biến đổi khí hậu?

A. Ứng dụng công nghệ tiết kiệm nguyên liệu và nhiên liệu.

B. Thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ và phát triển thủy lợi.

C. Cải tạo, tu bổ hạ tầng vận tải và phát triển du lịch xanh.

D. Tạo ra các sản phẩm chất lượng, hạn chế xâm nhập mặn.

Đáp án đúng là: C

Trong dịch vụ: cải tạo, tu bổ và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông; nghiên cứu tạo ra các loại hình, sản phẩm du lịch phù hợp với biến đổi khí hậu ở địa phương,...

Câu 7. Giải pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu là

A. khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.

B. bảo vệ và chống nắng cho vật nuôi.

C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.

D. xây dựng kè biển, kênh thoát nước.

Đáp án đúng là: A

Một số giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu là

- Kiểm soát và giảm thiểu lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

- Khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.

- Sử dụng tiết kiệm năng lượng và nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 8. Giải pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu không phải là

A. khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.

B. sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng.

C. giảm thiểu lượng khí thải nhà kính.

D. bảo vệ và chống nắng cho cây trồng.

Đáp án đúng là: D

Một số giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu là

- Kiểm soát và giảm thiểu lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

- Khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.

- Sử dụng tiết kiệm năng lượng và nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 9. Biểu hiện của sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta là

A. nhiệt độ trung bình qua các năm xu hướng tăng.

B. các đợt mưa phùn xảy ra ngày càng nhiều hơn.

C. nhiều kỉ lục về nhiệt độ, mưa diễn ra quanh năm.

D. số cơn bão mạnh có xu hướng tăng, thất thường.

Đáp án đúng là: D

Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại,... Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước; số ngày rét đậm, rét hại có biến động mạnh qua các năm; số cơn bão mạnh có xu thế tăng lên; mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài xảy ra ở nhiều vùng nước ta gây lũ quét, ngập lụt. Nhìn chung, biến đổi khí hậu đã khiến thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn.

Câu 10. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng biến động mạnh do tác động của

A. biến đổi khí hậu.

B. nước biển dâng.

C. thời tiết cực đoan.

D. thủng tầng ô-dôn.

Đáp án đúng là: A

Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước, với mức tăng trung bình toàn Việt Nam là 0,89°C trong thời kì từ 1958 đến 2018. Nhiều kỉ lục cao của nhiệt độ được ghi nhận trong những năm gần đây. Số ngày nắng nóng có xu thế tăng từ 3 - 5 ngày/ thập kỉ trên phạm vi cả nước.

Câu 11. Thiên tai nào sau đây không phải hiện tượng thời tiết cực đoan?

A. Mưa lớn.

B. Rét đậm.

C. Động đất.

D. Rét hại.

Đáp án đúng là: C

Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại,... Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước; số ngày rét đậm, rét hại có biến động mạnh qua các năm; số cơn bão mạnh có xu thế tăng lên; mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài xảy ra ở nhiều vùng nước ta gây lũ quét, ngập lụt. Nhìn chung, biến đổi khí hậu đã khiến thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn.

Câu 12. Đối với thủy văn, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến

A. lưu lượng nước và chế độ nước sông.

B. chế độ nước sông và lưu vực sông.

C. lưu vực sông và hướng chảy của sông.

D. độ dốc lòng sông và lưu lượng nước.

Đáp án đúng là: A

Biến đổi khí hậu có tác động lớn đến thuỷ văn nước ta, đặc biệt tới lưu lượng nước và chế độ nước sông.

Câu 13. Vào mùa cạn, lượng nước ở hầu hết các hệ thống sông nước ta giảm từ

A. 4 - 10%.

B. 3 - 10%.

C. 6 - 11%.

D. 5 - 11%.

Đáp án đúng là: B

Vào mùa cạn, lượng nước ở hầu hết các hệ thống sông nước ta giảm từ 3 - 10%, mực nước sông giảm mạnh, gây xâm nhập mặn sâu và thời gian kéo dài.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 sách Cánh diều, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam

1 469 lượt xem