Trắc nghiệm Chơi chữ có đáp án – Ngữ văn 7

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 bài Chơi chữ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 7.

1 475 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 7 Bài: Chơi chữ

Bài giảng Ngữ văn 7 Bài: Chơi chữ

Câu 1: Chơi chữ là gì? 

A. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị. 

B. Chơi chữ là sự đảo ngược âm tiết, tạo ra nhạc điệu cho câu văn, câu thơ. 

C. Cả A và B đều đúng 

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: A

Câu 2: Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong thơ trào phúng, câu đối, câu đố… đúng hay sai? 

A. Đúng 

B. Sai

Đáp án: A

Câu 3: Các lối chơi chữ thường gặp? 

A. Dùng từ đồng âm, gần âm (trại âm) 

B. Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa 

C. Dùng cách điệp âm, nói lái 

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 4: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả sử dụng lối chơi chữ nào?

"Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà

Rắn đầu biếng học chẳng ai tha

Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ

Nay thét mai gầm rát cổ cha

Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối

Lằn lưng cam chịu dấu roi tra

Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học

Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia."

A. Dùng từ đồng âm 

B. Dùng cách nói lái 

C. Dùng lối nói gần âm 

D. Dùng từ trái nghĩa

Đáp án: A

Câu 5: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu “Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông…” 

A. Dùng từ đồng âm 

B. Dùng cặp từ trái nghĩa 

C. Dùng từ cùng trường nghĩa 

D. Dùng lối nói lái

Đáp án: A

Câu 6: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu:

Có tài mà cậy chi tài.

Chữ tài liền với chữ tai một vần.

A. Lối nói trại âm 

B. Từ ngữ đồng âm 

C. Dùng từ trái nghĩa 

D. Dùng lối nói gần nghĩa

Đáp án: A

Câu 7: Câu sau sử dụng lối chơi chữ nào?

Mời cô mời bác ăn chung

Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.

A. Dùng từ ngữ trái nghĩa 

B. Dùng từ ngữ đồng âm 

C. Dùng lối nói lái 

D. Cả A và B 

Đáp án: D

Giải thích: - Trái nghĩa: sầu riêng - vui chung 

- Đồng âm : sầu riêng

Câu 8: Câu đối sau sử dụng lối chơi chữ nào?

Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng con răng trắng, tím gan tím ruột với trời xanh.

(Tặng vợ người thợ nhuộm khóc chồng - Nguyễn Khuyến)

A. Dùng từ đồng âm.

B. Dùng từ cùng trường nghĩa.

C. Dùng từ đồng nghĩa.

D. Dùng lối nói lái.

Đáp án: B

Câu 9: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:

“Con cá đối bỏ trong cối đá

Con mèo cái nằm trên mái kèo”

A. Từ ngữ đồng âm.

B. Nói lái.

C. Cặp từ trái nghĩa.

D. Điệp âm.

Đáp án: B

Câu 10: Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào:

"Trăng bao nhiêu tuổi trăng già

Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?"

A. Dùng cách điệp âm.

B. Dùng cặp từ trái nghĩa, dùng từ đồng âm.

C. Dùng từ đồng âm.

D. Dùng cặp từ trái nghĩa.

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Chuẩn mực sử dụng từ có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập văn bản biểu cảm có đáp án

Trắc nghiệm Sài Gòn tôi yêu có đáp án

Trắc nghiệm Mùa xuân của tôi có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập sử dụng từ có đáp án

1 475 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: