TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 39 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 39.

1 740 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên- Kết nối tri thức

Câu 1. Môi trường sống của con người bao gồm có

A. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

B. môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.

C. môi trường nhân văn, môi trường nhân tạo và môi trường dân cư.

D. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Câu 2. Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản?

A. Theo công dụng kinh tế.

B. Theo thuộc tính tự nhiên.

C. Theo khả năng hao kiệt.

D. Theo nhiệt lượng sinh ra.

Đáp án: B

Giải thích: Theo thuộc tính tự nhiên phân chia tài nguyên thành các loại: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với môi trường tự nhiên?

A. Là kết quả của lao động của con người.

B. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên.

C. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.

D. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người.

Đáp án: B

Giải thích: Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần của tự nhiên (địa chất, địa hình, khoáng sản, đất, nước, khí hậu, sinh vật) và phát triển theo các quy luật của tự nhiên.

Câu 4. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?

A. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.

B. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.

C. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.

D. Không khí, khoáng sản, đất, nước.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt,...

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của môi trường nhân tạo?

A. Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người.

B. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.

C. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.

D. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người (nhà ở, công viên, thành phố, tiện nghi cuộc sống,...). Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người. Trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của Cách mạng công nghiệp, môi trường nhân tạo ngày càng đóng vai trò quan trọng.

Câu 6. Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?

A. Ô nhiễm môi trường (nước, đất và không khí).

B. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường.

C. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường.

D. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.

Đáp án: B

Giải thích: Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật làm cho môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

Câu 7. Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp?

A. Môi trường tự nhiên.

B. Môi trường xã hội.

C. Môi trường nhân tạo.

D. Môi trường tổng hợp.

Đáp án: B

Giải thích: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người như luật lệ, phong tục tập quán, cam kết, quy định,...

Câu 8. Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?

A. Khoáng sản.

B. Nước.

C. Sinh vật.

D. Biển.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên không khôi phục được là các loại khoáng sản. Bởi sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường đối với con người?

A. Là cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội của loài người.

B. Là điều kiện thường xuyên và cần thiết của loài người.

C. Là nguyên nhân quyết định sự phát triển của loài người.

D. Là không gian sống của con người và nguồn tài nguyên.

Đáp án: C

Giải thích:

Môi trường có ảnh hưởng đến sự sống, sự phát triển và chất lượng cuộc sống của con người với các vai trò quan trọng, đó là:

- Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.

- Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.

- Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.

- Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với môi trường nhân tạo?

A. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên.

B. Là kết quả của lao động của con người.

C. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người.

D. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, thể chế, quy định,...). Là kết quả của lao động của con người, tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người và nếu không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.

Câu 11. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải

A. tạo môi trường mới.

B. Bảo vệ môi trường.

C. sử dụng tài nguyên.

D. ít khai thác, tác động.

Đáp án: B

Giải thích: Con người không thể tồn tại nếu thiếu không khí để thở, thiếu nước uống hay nguồn thức ăn,… Tuy nhiên một khi những nguồn tài nguyên này bị hủy hoại ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe đời sống (bệnh tật) => Vì vậy bảo vệ môi trường chính là bảo vệ đời sống con người, vì môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Câu 12. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính

A. ổn định.

B. cố định.

C. không đổi.

D. phát triển.

Đáp án: D

Giải thích: Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính phát triển theo từng thời kì, giai đoạn nhất định trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 13. Môi trường tự nhiên là nhân tố thuộc

A. môi trường sống.

B. môi trường địa lí.

C. môi trường nhân tạo.

D. môi trường xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi trường sống của con người.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải của môi trường tự nhiên?

A. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.

B. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.

C. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.

D. Con người không tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại.

Đáp án: D

Giải thích: Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt trái đất không phụ thuộc vào con người, con người tác động vào môi trường tự nhiên thay đổi, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.

Câu 15. Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?

A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên thiên nhiên.

B. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên khoáng sản.

C. Phải sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế.

D. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản trong tự nhiên.

Đáp án: C

Giải thích: Để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế, chúng ta cần phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (chất dẻo tổng hợp).

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 40: Phát triển bền vững và môi trường xanh

Trắc nghiệm Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp

Trắc nghiệm Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Trắc nghiệm Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

Trắc nghiệm Bài 4: Sự hình thành trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

1 740 lượt xem
Mua tài liệu