TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 36 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Địa lí ngành du lịch

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch  có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 36.

1 2038 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Kết nối tri thức

Câu 1. Ngày du lịch thế giới là

A. 27-7.

B. 27-8.

C. 27-9.

D. 27-6.

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 27-9 được chọn là ngày Du lịch thế giới kể từ năm 1980 do Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đặt ra nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của du lịch trong cộng đồng quốc tế. Mỗi năm, UNWTO lựa chọn một chủ đề khác nhau. Năm 2017, chủ đề “Du lịch và việc làm - Tương lai tươi sáng cho tất cả” với thông điệp trên khắp thế giới, đem lại nhiều triệu việc làm và thúc đẩy kinh tế phát triển ở cả cấp địa phương và quốc gia.

Câu 2. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?

A. Nhu cầu du lịch lớn và chất lượng cuộc sống cao.

B. Lực lượng lao động dồi dào và cơ cấu dân số trẻ.

C. Cơ sở hạ tầng du lịch hoàn thiện, nhiều nhà hàng.

D. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: D

Giải thích: Nhân tố quyết định sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam là các loại di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 3. Nhân tố nào sau đây tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố du lịch?

A. Đặc điểm thị trường của khách du lịch.

B. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.

C. Chính sách du lịch, an ninh, chính trị.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.

Đáp án: C

Giải thích: Một số nhân tố như ngành kinh tế bổ trợ, chính sách phát triển du lịch, an ninh, chính trị, dịch bệnh,... tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố du lịch.

Câu 4. Ngành du lịch có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.

B. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động.

C. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.

D. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành du lịch có một số đặc điểm nổi bật sau:

- Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch, khách du lịch phải đến nơi có tài nguyên du lịch nhờ các dịch vụ du lịch để thoả mãn nhu cầu của mình.

- Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú, thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi,..

- Hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ.

Câu 5. Tổ chức Du lịch Thế giới viết tắt là

A. USMCA.

B. IMF.

C. UNWTO.

D. WTO.

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 27-9 được chọn là ngày Du lịch thế giới kể từ năm 1980 do Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đặt ra nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của du lịch trong cộng đồng quốc tế. Mỗi năm, UNWTO lựa chọn một chủ đề khác nhau. Năm 2017, chủ đề “Du lịch và việc làm - Tương lai tươi sáng cho tất cả” với thông điệp trên khắp thế giới, đem lại nhiều triệu việc làm và thúc đẩy kinh tế phát triển ở cả cấp địa phương và quốc gia.

Câu 6. Ngành du lịch có vai trò nào sau đây?

A. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.

B. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.

C. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

D. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và nâng cao đời sống văn hoá - xã hội:

- Tạo nguồn thu ngoại tệ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

- Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.

- Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc.

- Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khoẻ của người dân.

Câu 7. Ngành du lịch không có vai trò nào sau đây?

A. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

B. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.

C. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.

D. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.

Đáp án: B

Giải thích:

Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và nâng cao đời sống văn hoá - xã hội:

- Tạo nguồn thu ngoại tệ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

- Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.

- Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc.

- Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khoẻ của người dân.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch?

A. Tài nguyên du lịch.

B. Vị trí địa lí, tự nhiên.

C. Nguồn nhân lực.

D. Đặc điểm thị trường.

Đáp án: C

Giải thích: Nguồn nhân lực du lịch có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ du lịch.

Câu 9. Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế là

A. Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Hàn Quốc.

B. Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc.

C. Đức, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc.

D. Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Trung Quốc.

Đáp án: B

Giải thích: Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển và thường thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến tham quan là Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc, I-ta-li-a,...

Câu 10. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lịch?

A. Vị trí địa lí.

B. Cơ sở hạ tầng.

C. Nhân lực.

D. Tài nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự liên kết, đầu tư phát triển du lịch; khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lịch.

Câu 11. Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là

A. cơ sở vật chất và hạ tầng.

B. sự phân bố tài nguyên du lịch.

C. trình độ phát triển kinh tế.

D. sự phân bố các điểm dân cư.

Đáp án: B

Giải thích: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là sự phân bố tài nguyên du lịch. Sự phân bố của tài nguyên du lịch có ảnh hưởng lớn đến mạng lưới du lịch.

Câu 12. Nhân tố nào sau đây là cơ sở hình thành các điểm du lịch và sự đa dạng của sản phẩm du lịch?

A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.

B. Đặc điểm thị trường của khách du lịch.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.

D. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá ảnh hưởng đến cơ sở hình thành các điểm du lịch; sự đa dạng và hấp dẫn của sản phẩm du lịch.

Câu 13. Ngành du lịch không có đặc điểm nào sau đây?

A. Các hoạt động ngành du lịch thường có tính mùa vụ.

B. Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú.

C. Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch.

D. Có tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất, phí dịch vụ.

Đáp án: D

Giải thích:

Ngành du lịch có các đặc điểm cơ bản sau:

- Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch, khách du lịch phải đến nơi có tài nguyên du lịch nhờ các dịch vụ du lịch để thoả mãn nhu cầu của mình.

- Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú, thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi,..

- Tại một số địa điểm, việc tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ có tính thời vụ.

- Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong hoạt động du lịch đã góp phần thay đổi hình thức cung cấp dịch vụ, chất lượng các dịch vụ du lịch.

Câu 14. Nhân tố nào sau đây là điều kiện hướng khai thác nguồn tài nguyên du lịch và doanh thu du lịch?

A. Đặc điểm thị trường của khách du lịch.

B. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.

D. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm thị trường khách du lịch ảnh hưởng tới việc hình thành và phát triển du lịch, tới cơ cấu các sản phẩm du lịch và doanh thu của ngành du lịch. Thị trường khách du lịch nội địa hay quốc tế có nhu cầu du lịch khác nhau, mức chi tiêu khác nhau.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây là điều kiện thiết yếu để tổ chức hoạt động du lịch?

A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.

B. Đặc điểm thị trường của khách du lịch.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.

D. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...) và cơ sở vật chất kĩ thuật ngành du lịch (cơ sở lưu trú, các khu vui chơi giải trí, cơ sở dịch vụ,...) ảnh hưởng tới hoạt động du lịch, tới khả năng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Là điều kiện thiết yếu để tổ chức hoạt động du lịch; sự liên kết và mức độ khai thác các điểm du lịch.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 37: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 40: Phát triển bền vững và môi trường xanh

Trắc nghiệm Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp

Trắc nghiệm Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

1 2038 lượt xem
Mua tài liệu