TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số thế giới

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số thế giới có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19.

1 5657 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số thế giới- Kết nối tri thức

Câu 1. Tỉ suất tử thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Đói kém.

B. Thiên tai.

C. Sinh học.

D. Chiến tranh.

Đáp án: C

Giải thích: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm => Tỉ suất tử thô phụ thuộc vào yếu tố chiến tranh, đói kém và thiên tai.

Câu 2. Cơ cấu dân số theo giới không phải biểu thị tương quan giữa giới

A. nữ so với tổng dân.

B. nữ so với giới nam.

C. nam so với giới nữ.

D. nam so với tổng dân.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia. Cơ cấu dân số theo giới tính biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.

Câu 3. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

A. Phong tục tập quán.

B. Tâm lí xã hội.

C. Tự nhiên - sinh học.

D. Chính sách dân số.

Đáp án: D

Giải thích: Yếu tố có ảnh hưởng quyết định đến tỉ suất sinh của một quốc gia là chính sách dân số. Ví dụ: Ở Trung Quốc thực hiện chính sách triệt để “Mỗi gia đình chỉ được sinh 1 con” nên dẫn đến mất cân bằng giới tính (giới nam nhiều hơn giới nữ) hay Việt Nam thực hiện chính sách, kế hoạch hóa gia đình “Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 2 con” nên dân số Việt Nam tăng nhưng chậm và có kiểm soát,…

Câu 4. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

A. Tự nhiên - sinh học.

B. Tâm lí xã hội.

C. Phong tục tập quán.

D. Phát triển kinh tế - xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Yếu tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Các nước có trình độ phát triển kinh tế, xã hội cao thì tỉ suất sinh giảm (có thể âm), điển hình là một số quốc gia thuộc khu vực châu Âu, Bắc Mĩ. Còn các có trình độ phát triển kinh tế, xã hội thấp thì tỉ suất sinh cao, điển hình là một số quốc gia thuộc khu vực châu Phi, Mĩ Latinh và châu Á.

Câu 5. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?

A. Thiên tai.

B. Chuyển cư.

C. Tuổi thọ.

D. Kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu dân số theo giới tính biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. Cơ cấu dân số theo giới tính chịu tác động của các nhân tố kinh tế, tuổi thọ và chuyển cư. Ví dụ: Ở những vùng nhập cư thường nam nhiều hơn nữ và ngược lại hay ở nhóm tuổi trên 65 nữ thường nhiều hơn nam,…

Câu 6. Tỉ suất sinh thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Tâm lí xã hội.

B. Biến đổi tự nhiên.

C. Tự nhiên - sinh học.

D. Phong tục tập quán.

Đáp án: B

Giải thích: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm => Tỉ suất sinh thô phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên - sinh học, phong tục tập quán và tâm lí xã hội,… Các yếu tố này có tác động khác nhau ở từng vùng, khu vực trên thế giới.

Câu 7. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

A. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

B. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

C. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

D. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.

Đáp án: C

Giải thích: Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 8. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của

A. quốc gia.

B. khu vực.

C. thế giới.

D. các vùng.

Đáp án: C

Giải thích: Trên quy mô toàn thế giới, số người xuất cư tương đương với số người nhập cư. Gia tăng dân số cơ học thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của thế giới. Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư, còn ở các nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư.

Câu 9. Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của yếu tố nào sau đây?

A. Dịch bệnh.

B. Dân số già.

C. Động đất.

D. Bão lụt.

Đáp án: B

Giải thích: Ở các nước phát triển tỉ suất tử thô thường cao là do tác động của dân số già (người trên độ tuổi lao động cao, số trẻ em sinh ra thấp, có nước rất thấp).

Câu 10. Tỉ số giới tính được tính bằng

A. số nam trên số nữ.

B. số nam trên tổng dân.

C. số nữ trên số nam.

D. số nữ trên tổng dân.

Đáp án: A

Giải thích: Tỷ số giới tính khi sinh được xác định bằng số trẻ em trai được sinh ra trên 100 trẻ em gái, là một chỉ số nhân khẩu học, phản ánh cơ cấu giới tính của một quần thể dân số. Tỷ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường là từ 104 - 106/100 trẻ em gái -> Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên số nữ.

Câu 11. Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa

A. tỉ suất sinh và người xuất cư.

B. số người xuất cư và nhập cư.

C. tỉ suất sinh và người nhập cư.

D. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Đáp án: B

Giải thích: Gia tăng dân số cơ học biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư, còn ở các nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư.

Cho bảng số liệu sau:

TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2001 - 2015

(Đơn vị: %o)

Dựa vào bảng trên, trả lời các câu hỏi từ câu 12 đến câu 15:

Câu 12. Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2015 là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ đường.

D. biểu đồ miền.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu (2 đối tượng) và yêu cầu đề bài (thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô) => Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2015.

Câu 13. Trong giai đoạn 2001 - 2015, tỉ suất sinh thô của nước ta

A. tăng 2,4%.

B. giảm 4,4%.

C. tăng 2,4%o.

D. giảm 2,4%o.

Đáp án: D

Giải thích: Trong giai đoạn 2001 - 2015, tỉ suất sinh thô của nước ta giảm 2,4%o (18,6 - 16,2 = 2,4%o).

Câu 14. Trong giai đoạn 2001 - 2015, tỉ suất tử thô của nước ta

A. tăng 1,7%.

B. giảm 1,7%.

C. tăng 1,7%o.

D. tăng 2,4%o.

Đáp án: C

Giải thích: Trong giai đoạn 2001 - 2015, tỉ suất tử thô của nước ta tăng 1,7%o (6,8 - 5,1 = 1,7%o).

Câu 15. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 2015 là

A. 9,32%.

B. 9,40%.

C. 2,31%.

D. 0,94%.

Đáp án: D

Giải thích:

- Công thức: Tỉ suất gia tăng tự nhiên = (S - T) / 10 (%).

- Áp dụng công thức, ta có: Tỉ suất gia tăng tự nhiên = (S - T) / 10 = (16,2 - 6,8) / 10 = 0,94%.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Bài 24: Địa lí nông nghiệp

1 5657 lượt xem
Mua tài liệu