TOP 16 câu Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 4.

1 4774 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Kết nối tri thức

Câu 1. Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?

A. Tham gia giao thông khi trong máu/ hơi thở có nồng độ cồn.

B. Bật đèn tín hiệu (đèn xi nhan) khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.

C. Đội mũ bảo hiểm, chở đúng số người quy định khi điều khiển xe gắn máy.

D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của đèn tín hiệu/ người điều khiển giao thông.

Đáp án: A

Giải thích: Tham gia giao thông khi trong máu/ hơi thở có nồng độ cồn là hành vi vi phạm luật giao thông

Câu 2. Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

A. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.

B. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.

C. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được.

D. Hành vi của người tham gia giao thông đúng với quy định của pháp luật.

Đáp án: C

Giải thích: Để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông cần xem xét cụ thể các dấu hiệu sau:

+ Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được.

+ Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

+ Có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.

+ Người tham gia giao thông là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.

Câu 3. Độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông?

A. 13 tuổi.

B. 14 tuổi.

C. 15 tuổi.

D. 16 tuổi.

Đáp án: B

Giải thích: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là 16 tuổi

Câu 4. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?

A. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.

B. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.

C. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.

D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.

Đáp án: B

Giải thích: Trong bức hình trên, đồng chí CSGT thực hiện động tác: Thổi một tiếng còi dài, mạnh; đồng thời, tay phải cầm gậy quay từ từ về phía trước theo chiều kim đồng hồ và giơ tay thẳng lên, lòng bàn tay hướng vào trước đỉnh đầu, gậy thẳng đứng, tay trái buông thẳng theo đường chỉ quần.

=> Động tác này có hiệu lực cấm đi đối với tất cả người và phương tiện tham gia giao thông ở tất cả các chiều đường.

Câu 5. Biển báo cấm chủ yếu có dạng

A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Đáp án: A

Giải thích: Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm

Câu 6. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?

A. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.

B. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.

C. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.

D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.

Đáp án: C

Giải thích: Trong bức hình trên, đồng chí CSGT thực hiện động tác: Từ tư thế mở đường, gập cánh tay trái từ khuỷu tay đến bàn tay từ từ về phía sau gáy, tay hơi chếch lên, lòng bàn tay hướng vào gáy, sau đó lại duỗi ra như động tác mở đường, tay gập đi gập lại ít nhất 3 lần, mỗi lần kết hợp với 3 tiếng còi ngắn, nhanh, mắt hướng về bên trái.

=> Động tác này báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.

Câu 7. Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu đỏ?

A. Cho phép đi.

B. Dừng lại.

C. Đi chậm lại

D. Rẽ trái

Đáp án: B

Giải thích: Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu đỏ là: dừng lại (SGK - Trang 24)

Câu 8. Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng

A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

C. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

D. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

Đáp án: B

Giải thích: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

Câu 9. Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải

A. dừng lại ở phần đường của mình và đứng sát mép đường ray gần nhất.

B. nhanh chóng điều khiển phương tiện tiến đến gần phần đường giao nhau.

C. nhanh chóng điều khiển phương tiện vượt qua phần đoạn đường giao nhau đó.

D. dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.

Đáp án: D

Giải thích: Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn, khi các tín hiệu ngừng mới được đi qua.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông?

A. Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua.

B. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn.

C. Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn.

D. Phá hoại công trình đường sắt và các phương tiện giao thông đường sắt.

Đáp án: A

Giải thích:

Hành vi: Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua (tại nơi giao nhau giữa đường bộ bà đường sắt) không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông.

Câu 11. Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng

A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

Đáp án: A

Giải thích: Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Câu 12. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh

A. dưới 150 cm3.

B. trên 150 cm3.

C. dưới 50 cm3.

D. trên 50 cm3.

Đáp án: C

Giải thích: Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

Câu 13. Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:

X năm nay 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11. Nhà cách trường học khá xa, nên X thường lén sử dụng chiếc xe Exciter (dung tích 150 cm3) của anh trai làm phương tiện di chuyển đến trường.

Biết chuyện, ông P (bố của X) đã khuyên răn và yêu cầu X chấm dứt hành động đó; đồng thời, ông P gợi ý sẽ mua cho X một chiếc xe Honda Little Cub (dung tích 49 cm3).

Vì cho rằng, đi xe Cup “không ngầu”, nên X đã giận dỗi bố và dọa sẽ bỏ học.

Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ?

A. Bạn X.

B. Ông P.

C. Bạn X và ông P.

D. Không có nhân vật nào.

Đáp án: A

Giải thích: Trong trường hợp trên, bạn X đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ. Vì: theo quy định, học sinh đủ 16 tuổi chỉ được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích dưới 50 cm3. Tuy nhiên, X đã lén sử dụng phương tiện có dung tích lên tới 150 cm3 để di chuyển.

Câu 14. Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng

A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

Đáp án: D

Giải thích: Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Câu 15. Đấu tranh chống vi phamh pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của

A. công dân.

B. các tổ chức xã hội.

C. cơ quan quản lí nhà nước.

D. công dân và các tổ chức xã hội.

Đáp án: C

Giải thích: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của cơ quan quản lí nhà nước (sgk - trang 22).

Câu 16. Nhân vật nào dưới đây vi phạm quy định về an toàn giao thông?

A. Anh M đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy định khi điều khiển xe mô tô.

B. Dù đang rất vội nhưng chị H vẫn tuân thủ đúng tín hiệu đèn giao thông.

C. Bạn T (16 tuổi) điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3.

D. Anh K mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.

Đáp án: B

Giải thích: Hành vi điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3 của bạn T đã vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thôn, vì T mới 16 tuổi, theo quy định, T chỉ được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.

Các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội

Trắc nghiệm Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng

Trắc nghiệm Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ

Trắc nghiệm Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Bài 9: Động tác từng người không có súng

1 4774 lượt xem
Tải về