TOP 15 câu Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 12.

1 913 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương - Kết nối tri thức

Câu 1. Tiến hành cầm máu tạm thời để

A. giữ cho ổ xương gãy được tương đối ổn định.

B. nhanh chóng đưa người bị thương đến nơi an toàn.

C. nhanh chóng làm ngừng chảy máu để hạn chế mất máu.

D. bảo vệ vết thương khỏi bị ô nhiễm, cầm máu tại vết thương.

Đáp án: C

Giải thích: Mục đích của việc cầm máu tạm thời: nhanh chóng làm ngừng chảy máu để hạn chế mất máu, vì mất máu quá nhiều sẽ gây sốc nặng. ( SGK - trang 77 )

Câu 2. Kĩ thuật cầm máu tạm thời không có nguyên tắc nào dưới đây?

A. Giữ cho ổ xương gãy được ổn định.

B. Nhanh chóng làm ngừng máu chảy.

C. Xử lý đúng tính chất của vết thương.

D. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên tắc của kĩ thuật cầm máu tạm thời:

+ Nhanh chóng làm ngừng máu chảy.

+ Xử lý đúng tính chất của vết thương.

+ Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.

Câu 3. Biến pháp nào dưới đây không được tiến hành để cầm máu tạm thời?

A. Băng nút.

B. Gấp chi tối đa.

C. Băng chèn.

D. Hà hơi thổi ngạt.

Đáp án: D

Giải thích: Các biện pháp cầm máu tạm thời gồm: băng ép, băng nút, gấp chi tối đa, ấn động mạch, băng chèn và garo… (SGK - trang 77).

Câu 4. Băng kiểu số 8 được áp dụng với vết thương ở vùng nào?

A. Gót chân.

B. Ngực.

C. Bụng.

D. Cánh tay.

Đáp án: A

Giải thích: Băng kiểu số 8 được áp dụng với vết thương ở vùng: vai, nách, bẹn, mông, chẳng tay, gót chân, cẳng chân, gối…

Câu 5. Băng vòng xoắn được áp dụng với vết thương ở vùng nào?

A. Gót chân.

B. Gối.

C. Cánh tay.

D. Vai.

Đáp án: C

Giải thích: Băng vòng xoắn được áp dụng với vết thương ở vùng: ngực, bụng, cánh tay, đùi…

Câu 6. Nẹp cẳng chân gồm 2 hoặc 3 nẹp, rộng 5 - 6 cm, dày 0.8 - 1 cm, dài khoảng

A. 90 cm.

B. 80 cm.

C. 70 cm.

D. 60 cm.

Đáp án: D

Giải thích: Nẹp cẳng chân gồm 2 hoặc 3 nẹp, rộng 5 - 6 cm, dày 0.8 - 1 cm, dài khoảng 60 cm.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc băng vết thương?

A. Băng sớm, băng đủ chặt.

B. Không làm ô nhiễm vết thương.

C. Băng kín, không bỏ sót vết thương.

D. Băng lỏng để nạn nhân đỡ đau đớn.

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên tắc băng vết thương: băng kín, không bỏ sót vết thương; băng đủ chặt; không làm ô nhiễm vết thương; băng sớm.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phương châm khi ép tim ngoài lồng ngực?

A. Ép nhanh.

B. Ép mạnh.

C. Ép gián đoạn.

D. Để ngực phồng lên sau mỗi lần ép.

Đáp án: C

Giải thích: Phương châm khi ép tim ngoài lồng ngực: “Ép nhanh, ép mạnh, không gián đoạn và để ngực phồng lên sau mỗi lần ép”.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tác cố định xương gãy?

A. Trước khi đặt nẹp cố định phải lót bông, gạc hoặc vải mềm.

B. Nẹp phải được cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

C. Chỉ cần nẹp cố định khớp trên của ổ xương gãy.

D. Giảm đau trước khi cố định xương gãy.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên tắc cố định xương gãy:

+ Giảm đau trước khi cố định xương gãy.

+ Nẹp phải được cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

+ Trước khi đặt nẹp cố định phải lót bông, gạc hoặc vải mềm.

Câu 10. Kĩ thuật cấp cứu nào được mô tả trong bức tranh dưới đây?

A. Cố định xương gãy.

B. Hô hấp nhân tạo.

C. Băng vết thương.

D. Cầm máu tạm thời.

Đáp án: B

Giải thích: Bức tranh trên mô tả về kĩ thuật hô hấp nhân tạo.

Câu 11. Kĩ thuật chuyển thương nào dưới đây được áp dụng đối với người bị gãy xương đùi?

A. Chuyển thương bằng cáng cứng.

B. Bế người bị thương.

C. Cõng người bị thương.

D. Vác người bị thương.

Đáp án: A

Giải thích: Người bị gãy xương đùi, có vết thương cột sống phải được vận chuyển bằng cáng cứng (SGK - trang 81).

Câu 12. Người có vết thương cột sống phải được vận chuyển bằng kĩ thuật chuyển thương nào dưới đây?

A. Bế người bị thương.

B. Chuyển thương bằng cáng mềm.

C. Vác người bị thương.

D. Chuyển thương bằng cáng cứng.

Đáp án: D

Giải thích: Người bị gãy xương đùi, phải được vận chuyển bằng cáng cứng (SGK - trang 81).

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật?

A. Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện.

B. Chỉ cần sơ cứu tại nhà, không cần đưa tới bệnh viện.

C. Tiến hành hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân không còn thở.

D. Sau khi sơ cứu cần chuyển ngay nạn nhân tới bệnh viện.

Đáp án: B

Giải thích: Biện pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật:

+ Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện.

+ Tiến hành hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân không còn thở.

+ Sau khi sơ cứu cần chuyển ngay nạn nhân tới bệnh viện.

Câu 14. Cần lưu ý điều gì khi cấp cứu nạn nhân bị rắn độc cắn?

A. Băng chun lên vết thương và băng ở phía dưới vết thương.

B. Đưa ngay nạn nhân đến viện, không rửa vết thương.

C. Bất động và đặt nơi bị rắn cắn cao hơn so với tim.

D. Cho nạn nhân nằm yên, trấn an họ.

Đáp án: D

Giải thích: Khi cấp cứu nạn nhân bị rắn độc cắn, cần lưu ý:

+ Cho nạn nhân nằm yên, trấn an họ.

+ Bất động và đặt nơi bị rắn cắn thấp hơn so với tim để hạn chế hấp thu nọc độc.

+ Rửa vết thương bằng xà phòng và nước.

+ Băng chun hoặc vải sạch lên vết thương và băng ở phía trên vết thương.

+ Nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp sơ cứu nạn nhân bị đuối nước?

A. Nhanh chóng vớt nạn nhân lên bờ bằng mọi cách.

B. Dùng bông, gạc móc bùn, đất, dãi nhớp khỏi miệng nạn nhân.

C. Hô hấp nhân tạo (ép tim ngoài lồng ngực – thổi ngạt) cho nạn nhân.

D. Không cần cấp cứu tại chỗ mà nhanh chóng chuyển nạn nhân tới bệnh viện.

Đáp án: D

Giải thích: Biện pháp sơ cứu nạn nhân bị đuối nước:

+ Nhanh chóng vớt nạn nhân lên bờ bằng mọi cách.

+ Dùng bông, gạc móc bùn, đất, dãi nhớp khỏi miệng nạn nhân.

+ Hô hấp nhân tạo (ép tim ngoài lồng ngực – thổi ngạt) cho nạn nhân.

+ Sau khi sơ cứu cần chuyển ngay nhạn nhân đến bệnh viện để điều trị tiếp.

Các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ

Trắc nghiệm Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Bài 9: Động tác từng người không có súng

Trắc nghiệm Bài 10: Đội ngũ tiểu đội

Trắc nghiệm Bài 11: Các tư thế động tác cơ bản vận động trong chiến đấu

1 913 lượt xem
Tải về