TOP 15 câu Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Động tác từng người không có súng

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 Bài 9: Động tác từng người không có súng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 9.

1 1,540 02/01/2024
Tải về


Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 9: Động tác từng người không có súng - Kết nối tri thức

Câu 1. “Rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại; ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao” – đó là ý nghĩa của động tác nào?

A. Động tác nghiêm.

B. Động tác nghỉ.

C. Động tác quay tại chỗ.

D. Động tác đi đều.

Đáp án: A

Giải thích: Ý nghĩa của việc thực hiện động tác nghiêm:

+ Để rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại

+ Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

Câu 2. Động tác quay tại chỗ được thực hiện để

A. điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.

B. đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế nghiêm chỉnh.

C. đổi hướng chính xác, giữ vững vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình.

D. di chuyển vị trí đội hình có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa của động tác quay tại chỗ là: đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình (SGK – trang 49)

Câu 3. “Thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm” – đó là ý nghĩa khi thực hiện động tác nào dưới đây?

A. Động tác chạy đều.

B. Động tác nghiêm.

C. Động tác quay tại chỗ.

D. Động tác đi đều.

Đáp án: D

Giải thích: Động tác đi đều được thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm (SGK – trang 51)

Câu 4.Ý nghĩa của động tác đổi chân khi giậm chân là gì?

A. Di chuyển vị trí đội hình có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.

B. Rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh.

C. Đổi hướng chính xác, giữ vững vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình.

D. Thống nhất nhịp đi chung của phân đội theo tiếng hô của chỉ huy.

Đáp án: D

Giải thích: Động tác đổi chân khi giậm chân được thực hiện để thống nhất nhịp đi chung của phân đội theo tiếng hô của chỉ huy.

Câu 5. Động tác nào dưới đây có ý nghĩa: biểu thị tính kỉ luật, đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động?

A. Động tác quay tại chỗ.

B. Động tác chào, thôi chào.

C. Động tác đổi chân khi đang giậm chân.

D. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.

Đáp án: B

Giải thích: Động tác chào, thôi chào có ý nghĩa biểu thị tính kỉ luật, đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động (SGK – trang 54).

Câu 6.Khi di chuyển trong cự li ngắn từ 5 bước trở lại và khi điều chỉnh đội hình, các chiến sĩ cần thực hiện động tác nào dưới đây?

A. Động tác chào – thôi chào.

B. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái.

C. Động tác đi đều, đổi chân khi đang đi.

D. Động tác giậm chân, đổi chân khi đang giậm chân.

Đáp án: B

Giải thích: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái được thực hiện để di chuyển ở vị trí cự li ngắn; điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất (SGK – trang 55).

Câu 7. Để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất, các chiến sĩ cần thực hiện động tác nào?

A. Động tác chạy đều, đứng lại.

B. Động tác chào – thôi chào.

C. Động tác đi đều, đứng lại.

D. Động tác quay tại chỗ.

Đáp án: A

Giải thích: Động tác chạy đều, đứng lại được thực hiện để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.

Câu 8.Khi thực hiện động tác nghiêm, chiến sĩ cần chú ý điều gì?

A. Mặt cúi, mắt hướng xuống dưới, nét mặt tươi vui.

B. Vai lệch về bên phải, chân phải hơi chùng xuống.

C. Người không động đậy, vai lệch về bên phải.

B. Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc.

Đáp án: D

Giải thích: Những điểm cần chú ý khi thực hiện động tác nghiêm:

- Người không động đậy, không lệch vai.

- Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc.

Câu 9.Khẩu lệnh nào dưới đây chỉ có động lệnh, không có dự lệnh?

A. “Chào”.

B. “Chạy đều – chạy”.

C. “Đứng lại – đứng”.

D. “Giậm chân – giậm”.

Đáp án: A

Giải thích: Khẩu lệnh “Chào” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Câu 10.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những điểm cần lưu ý khi thực hiện động tác Chào – Thôi chào?

A. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng.

B. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh.

C. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, năm ngón tay khép sát nhau.

D. Cúi đầu khi chào, nét mặt vui tơi, mắt liếc nhìn người đối diện.

Đáp án: D

Giải thích: Khi thực hiện động tác quay tại chỗ, chiến sĩ cần chú ý

+ Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.

+ Khi đưa chân phải/ trái lên không đưa ngang để dập gót.

+ Chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân.

+ Người không nghiêng ngả.

Câu 11. Động tác nào dưới đây có cả dự lệnh và động lệnh?

A. “Chào”.

B. “Ngồi xuống”.

C. “Giậm chân – giậm”.

D. “Thôi chào”.

Đáp án: C

Giải thích: Động tác “Giậm chân – giậm” có cả dự lệnh và động lệnh. Trong đó: “Giậm chân” là dự lệnh, “Giậm” là động lệnh.

Câu 12. Cán bộ, chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?

A. Nghiêm.

B. Chào.

C. Giậm chân.

D. Chạy đều.

Đáp án: A

Giải thích: Các cán bộ, chiến sĩ trong bức ảnh trên đang thực hiện động tác nghiêm.

Câu 13.Nhận định nào dưới đây đúng về khẩu lệnh “Đi đều – bước”?

A. Chỉ có dự lệnh, không có động lệnh.

B. Chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

C. “Đi đều” là dự lệnh, “bước” là động lệnh.

D. “Đi đều” là động lệnh, “bước” là dự lệnh.

Đáp án: C

Giải thích: Khẩu lệnh “Đi đều – bước” có cả dự lệnh và động lệnh, trong đó: “Đi đều” là dự lệnh, “bước” là động lệnh.

Câu 14.Nhận định nào dưới đây đúng về khẩu lệnh “Chào”, “Thôi”?

A. Chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

B. Chỉ có dự lệnh, không có động lệnh.

C. Có cả dự lệnh và động lệnh.

D. Không có động lệnh và dự lệnh.

Đáp án: A

Giải thích: Khẩu lệnh “Chào”, “Thôi” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh (SGK – trang 54).

Câu 15.Các chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?

A. Quay trái.

B. Quay phải.

C. Đi đều.

D. Thôi chào.

Đáp án: C

Giải thích: Các chiến sĩ trong hình trên đang thực hiện động tác đi đều.

Các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ

Trắc nghiệm Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Bài 10: Đội ngũ tiểu đội

Trắc nghiệm Bài 11: Các tư thế động tác cơ bản vận động trong chiến đấu

Trắc nghiệm Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

1 1,540 02/01/2024
Tải về