TOP 15 câu Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 2.

1 5812 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Kết nối tri thức

Câu 1. Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 bao gồm

A. 7 chương 37 điều.

B. 8 chương 47 điều.

C. 9 chương 57 điều.

D. 10 chương 67 điều.

Đáp án: B

Giải thích: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 gồm 8 chương và 47 điều (SGK - Trang 11)

Câu 2. Giáo dục quốc phòng và an ninh nhằm hướng đến mục tiêu

A. giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.

B. giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.

C. bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.

D. bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (Điều 4, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh).

Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh là môn học chính khóa đối với học sinh cấp

A. mầm non.

B. tiểu học.

C. trung học cơ sở.

D. trung học phổ thông.

Đáp án: D

Giải thích: Trong trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa (trích Điều 11 - Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh).

Câu 4. Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm nào?

A. Năm 2018 và 2010.

B. Năm 2010 và 2020.

C. Năm 2018 và 2014.

D. Năm 2014 và 2022.

Đáp án: C

Giải thích: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm 7 chương và 51 điều (SGK - Trang 12)

Câu 5. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

A. 2 cấp.

B. 3 cấp.

C. 4 cấp.

D. 5 cấp.

Đáp án: B

Giải thích: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có 3 cấp (cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng).

Câu 6. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng nào dưới đây?

A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình.

C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

D. Đấu tranh chống các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.

Đáp án: C

Giải thích: Chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:

+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác

+ Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Câu 7. Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều khoản?

A. 7 chương, 46 điều.

B. 8 chương, 24 điều.

C. 7 chương, 51 điều.

D. 3 chương, 51 điều.

Đáp án: B

Giải thích: Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có 7 chương và 46 điều (SGK - Trang 13)

Câu 8. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

A. 2 cấp.

B. 3 cấp.

C. 4 cấp.

D. 5 cấp.

Đáp án: B

Giải thích: Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có 3 cấp (cấp Úy, cấp tá và cấp Tướng).

Câu 9. Công an nhân dân Việt Nam có chức năng gì?

A. Trung thành với Tổ quốc, Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước và nhân dân.

B. Gắn bó chặt chẽ, tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.

C. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

D. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Chức năng của Công an nhân dân, gồm:

+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi bàn về chức năng của Công an nhân dân Việt Nam?

A. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

C. Đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.

D. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.

Đáp án: A

Giải thích: Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao là chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Chức năng của Công an nhân dân, gồm:

+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng khi bàn về tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

A. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.

B. Người có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.

C. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.

D. Công dân nước ngoài, sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.

Đáp án: D

Giải thích: Theo quy định: chỉ những công dân mang quốc tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Lưu ý: Một số tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân:

- Tiêu chuẩn chính trị:

+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; có tuổi đời phù hợp.

- Tiêu chuẩn về sức khỏe:

+ Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện.

+ Chiều cao: Đối với Nam từ 1m64 trở lên; Đối với nữ từ 1m58 trở lên.

+ Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.

Câu 12. Bộ luật nào dưới đây quy định: nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc, tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với Dân quân tự vệ?

A. Luật Dân quân tự vệ (2019).

B. Luật An ninh quốc gia (2014).

C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).

D. Luật Quốc phòng (2018).

Đáp án: A

Giải thích: Luật Dân quân tự vệ (2019) quy định: nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc, tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với Dân quân tự vệ (phần Em có biết - SGK trang 14).

Câu 13. Bộ luật nào dưới đây quy định về: vị trí, chức năng,quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ chính sách của Cảnh sát biển Việt Nam và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan?

A. Luật Quốc phòng (2018).

B. Luật An ninh quốc gia (2014).

C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).

D. Luật Dân quân tự vệ (2019).

Đáp án: C

Giải thích: Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018) quy định về: vị trí, chức năng,quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ chính sách của Cảnh sát biển Việt Nam và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (phần Em có biết - SGK trang 14).

Hướng dẫn giải

Câu 14. Mục tiêu của môn giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông là: bảo đảm cho học sinh có hiểu biết ban đầu về

A. nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

B. nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.

C. quan điểm của Đảng về quốc phòng và an ninh.

D. chính sách của nhà nước về quốc phòng và an ninh.

Đáp án: A

Giải thích: Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho học sinh:

+ Có những hiểu biết ban đầu về: nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam

+ Có kiến thức cơ bản, cần thiết về phòng thủ dân sự và kĩ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc

Câu 15. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào?

A. Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia đảm bảo an toàn xã hội.

C. Đấu tranh phòng chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.

D. Bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đáp án: A

Giải thích: Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là

+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước

+ Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao

+ Tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.

Các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Ma túy, tác hại của ma túy

Trắc nghiệm Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội

Trắc nghiệm Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng

Trắc nghiệm Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ

1 5812 lượt xem
Tải về