TOP 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6 (Cánh diều 2024) có đáp án: Nồng độ dung dịch

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Nồng độ dung dịch có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6.

1 135 lượt xem


Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6: Nồng độ dung dịch

Câu 1: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

A. Chưa bão hòa.

B. Quá bão hòa.

C. Bão hòa.

D. Huyền phù.

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa là

C%NaClbh=36100.100%=36%

Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước, ta có:

Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = 14 + 40 = 54 gam

Nồng độ phân trăm của dung dịch trên là:

C%=1454.100%=25,92% < C%NaCl bh

Vậy dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 2: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.

B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.

D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Đáp án đúng là: B

Nồng độ phần trăm của dung dịch được tính bằng công thức C%=mctmdd.100%

C% tỉ lệ thuận với mct và tỉ lệ nghịch với mdd.

Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Câu 3: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Đáp án đúng là: A

Phát biểu đúng là: “Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước”.

Câu 4: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?

A. 20 gam.

B. 30 gam.

C. 45 gam.

D. 12 gam.

Đáp án đúng là: B

45 gam muối được hòa tan trong 150 gam nước

100 gam nước hòa tan được 45×100150=30 gam

Vậy độ tan của K2CO3 ở 20oC là 30 gam.

Câu 5: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là

A. 14 gam.

B. 15 gam.

C. 16 gam.

D. 17 gam.

Đáp án đúng là: B

mCuSO42%=C%.mdd100=2.150100=3g=mCuSO420%mddCuSO420%=mCuSO420%.100C%=3.10020=15g

Câu 6: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?

A. 150 ml.

B. 160 ml.

C. 170 ml.

D. 180 ml.

Đáp án đúng là: A

nNaOH=440=0,1 molCMNaOH=0,10,4=0,25MnNaOH/100ml=CM.V=0,25.0,1=0,025 molVddNaOH=0,0250,1=0,25lVH2O=0,250,1=0,15l=150ml

Câu 7: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/ml. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu ml nước cất (Dnước cất = 1g/ml)?

A. 9 gam NaCl, 1000ml nước cất.

B. 9 gam NaCl, 991 ml nước cất.

C. 0,9 gam NaCl, 1000ml nước cất.

D. 0,9 gam NaCl, 991 ml nước cất.

Đáp án đúng là: B

Cứ 100 gam dung dịch hòa tan hết 0,9 gam NaCl

1000 gam dung dịch hòa tan hết ? gam NaCl

mNaCl=0,9.1000100=9 g

mnước cất = 1000 – 9 = 991 g hay 991 ml (do khối lượng riêng của nước cất là 1g/ml).

Câu 8: Dung dịch là hỗn hợp

A. của chất rắn trong chất lỏng.

B. của chất khí trong chất lỏng.

C. đồng nhất của chất rắn và dung môi.

D. đồng nhất của dung môi và chất tan.

Đáp án đúng là: D

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 9: Nồng độ mol/lít của dung dịch là

A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Đáp án đúng là: C

Nồng độ mol/lít của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Câu 10:Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch

A. bão hòa.

B. chưa bão hòa.

C. huyền phù.

D. nhũ tương.

Đáp án đúng là: B

Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 11: Độ tan của một chất trong nước là gì?

A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

C. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Đáp án đúng là: A

Độ tan là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Câu 12: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là

A.CM=mV.

B.CM=nV.100%.

C. CM=Vm.

D. CM=nV.

Đáp án đúng là: D

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là CM=nV.

Câu 13: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.

C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.

D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 14: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. C%=mctmH2O.100

B. C%=mddmct.100%

C. C%=mctmdd.100%

D. C%=mH2Omct.100%

Đáp án đúng là: C

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là . C%=mctmdd.100%

Câu 15: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:

A. 15%.

B. 20%.

C. 10%.

D. 5%.

Đáp án đúng là: C

Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = mNaCl + mnước = 50 + 450 = 500 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có:

C%NaCl=mctmdd.100%=mNaClmdd.100%=50500.100%=10%

  • Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Nồng độ dung dịch

Trắc nghiệm Bài 8: Acid

Trắc nghiệm Bài 9: Base

Trắc nghiệm Bài 10: Thang pH

Trắc nghiệm Bài 11: Oxide

1 135 lượt xem