TOP 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 3 (Cánh diều 2024) có đáp án: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 3.

1 230 08/01/2024


Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

Câu 1: Có mấy bước lập phương trình hóa học?

A. 5B. 6C. 3D. 4

Đáp án đúng là: C

Có 3 bước lập phương trình hóa học:

- Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

- Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

- Bước 3. Viết phương trình hóa học.

Câu 2: Điền vào chỗ trống: ….Al + ….O2 t …..Al2O3

A. 2, 3, 1.

B. 4, 3, 2.

C. 4, 2, 3.

D. 2, 3, 2.

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 t° 2Al2O3

Câu 3: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. Không thể biết.

Đáp án đúng là: A

Sắt phản ứng với oxygen tạo thành gỉ sắt chính là oxide của sắt nên khối lượng sẽ tăng.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

A. HCl.B. Cl2.C. H2.D. HO.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Câu 5: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.

B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide sinh ra.

C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.

D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.

Đáp án đúng là: C

Sơ đồ phản ứng: Đá vôi t° Vôi sống + Carbon dioxide

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mđá vôi = mvôi sống + mcarbon dioxide

Câu 6: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hoá học sau:

Ba(OH)2+CuSO4Cu(OH)2+BaSO4

A. 1 : 1.

B. 1 : 2.

C. 2 : 1.

D. 2 : 3.

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2+CuSO4Cu(OH)2+BaSO4

Vậy tỉ lệ giữa các chất tham gia là 1 : 1.

Câu 7: Lưu huỳnh (Sulfur) cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Sulfur + Khí oxyen → Sulfur dioxide

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là

A. 40 gam.

B. 44 gam.

C. 48 gam.

D. 52 gam.

Đáp án đúng là: C

Sulfur + Khí oxyen → Sulfur dioxide

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mSulfur+mOxygen=mSulfurdioxidemO2=9648=48(g)

Câu 8: Cho một thanh nhôm (Al) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 26,7 gam muối nhôm (AlCl3) và thấy có 0,6 gam khí hydrogen (H2) thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là:

A. 26 gam.

B. 27,3 gam.

C. 26,1 gam.

D.25,5 gam.

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mAl+mHCl=mAlCl3+mH2mAl+mHCl=26,7+0,6=27,3(g)

Câu 9: Cho 13,2 gam hỗn hợp magnessium, iron (sắt), zinc (kẽm) cháy trong khí oxygen, thu được 18 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng là

A. 3,2 gam.

B. 4,8 gam.

C. 9,6 gam.

D.12,8 gam.

Đáp án đúng là: B

Magnesium, Iron, Zinc + Khí Oxyen → Hỗn hợp rắn<![if !vml]><![endif]>

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mhh = mmagnessium, iron, zinc + moxygen

moxygen = mhh - mmagnessium, iron, zinc = 18 – 13,2 = 4,8 (g).

Câu 10: Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của bao nhiêu chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại?

A. n – 3.

B. n – 2.

C. n – 4.

D. n – 1.

Đáp án đúng là: D

Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của n - 1 chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại.

Câu 11: Điền vào chỗ trống: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ... tổng khối lượng của các chất phản ứng".

A. lớn hơn.

B. nhỏ hơn.

C. bằng.

D. nhỏ hơn hoặc bằng.

Đáp án đúng là: C

Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như sau:

“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ:

Acetic acid + Sodium hydrogencarbonate → Sodium acetate + Carbon dioxide (khí) + Nước

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ trên.

A. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate - mCarbon dioxide - mNước

B. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate - mCarbon dioxide + mNước

C. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate + mCarbon dioxide - mNước

D. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate + mCarbon dioxide + mNước

Đáp án đúng là: D

Acetic acid và sodium hydrogencarbonate là chất tham gia.

Sodium acetate, carbon dioxide (khí)và nước là sản phẩm.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate + mCarbon dioxide + mNước

Câu 13: Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A + B → C + D. Phương trình bảo toàn khối lượng là

A. mA + mC = mB + mD.

B. mA + mD = mB + mC.

C. mA + mB = mC + mD.

D. mA + mB = mC - mD.

Đáp án đúng là: C

Trong phản ứng trên, A, B là chất tham gia; C, D là sản phẩm.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD

Câu 14: Định luật bảo toàn khối lượng do những nhà khoa học nào tìm ra?

A. Lomonosov và Mendeleev.

B. Mendeleev và Lavoisier.

C. Pasteur và Mendeleev.

D. Lomonosov và Lavoisier.

Đáp án đúng là: D

Định luật bảo toàn khối lượng do Lomonosov và Lavoisier tìm ra.

Câu 15: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.

B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

C. Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.

D. Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học có hệ số cân bằng của phản ứng còn sơ đồ phản ứng thì không có.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Trắc nghiệm Bài 5: Tính theo phương trình hóa học

Trắc nghiệm Bài 6: Nồng độ dung dịch

Trắc nghiệm Bài 7: Nồng độ dung dịch

Trắc nghiệm Bài 8: Acid

1 230 08/01/2024