TOP 10 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 14 (Cánh diều 2024) có đáp án: Khối lượng riêng
Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 14: Khối lượng riêng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8 Bài 14.
Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 14: Khối lượng riêng
Câu 1: Tính thể tích của 1 kg sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m³.
A. 12,8 cm3
B. 128 cm3.
C. 1 280 cm3.
D. 12 800 cm3.
Đáp án đúng là B
Thể tích của 1 kg sắt là
Câu 2: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
B. Vì trọng lượng riêng của sắt nhỏ hơn trọng lượng riêng của nhôm.
C. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
D. Vì trọng lượng của miếng sắt bằng trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Đáp án đúng là C
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của khối lượng riêng?
A. kg/m3.
B. g/cm2.
C. g/ml.
D. kg/cm3.
Đáp án đúng là B
A, C, D đều là đơn vị của khối lượng riêng.
Câu 4: Công thức tính khối lượng riêng là
A. .
B. .
C.
D. .
Đáp án đúng là D
Công thức tính khối lượng riêng là .
Câu 5: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là D
Công thức tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích là
Câu 6: Một bình chia độ có GHĐ 100 cm3 và ĐCNN 1 cm3 chứa nước tới vạch số 50. Khi thả vào bình một hòn phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. Thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu?
A. 8 cm3.
B. 58 cm3.
C. 50 cm3.
D. 18 cm3.
Đáp án đúng là A
Thể tích của viên phấn bằng 58 – 50 = 8 cm3.
Câu 7: Để đo khối lượng riêng của một viên bi thủy tinh ta cần dùng
A. một cái cân.
B. một cái lực kế.
C. một bình chia độ.
D. một cái cân và một bình chia độ.
Đáp án đúng là D
Để đo khối lượng riêng của một viên bi thủy tinh ta cần dùng một cái cân và một bình chia độ.
Câu 8: Khối lượng riêng của vàng là 19 300 kg/m3. Một lượng vàng có khối lượng 37,5 g thì có thể tích vào khoảng
A. 1,943 cm3.
B. 19,3 cm3.
C. 193 cm3.
D. 1943 cm3.
Đáp án đúng là A
Đổi 37,5 g = 0,0375 kg
Thể tích của lượng vàng là
Câu 9: Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
A. trọng lượng riêng.
B. khối lượng riêng.
C. khối lượng.
D. thể tích.
Đáp án đúng là B
"Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất."
Câu 10: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính khối lượng riêng của cát?
A. 150 kg/m³.
B. 1,5 kg/m³.
C. 1 500 kg/m³.
D. 15 kg/m³.
Đáp án đúng là C
Đổi 10 lít = 10 dm3 = 0,01 m3.
Khối lượng riêng của cát là
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Bài 15: Khối lượng riêng
Trắc nghiệm Bài 17: Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án