TOP 12 câu Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII
Bộ 12 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 Bài 9: Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 9.
Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 9: Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.
B. Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.
C. Thiên Chúa giáo du nhập, dần gây ảnh hưởng trong dân chúng.
D. Nho giáo và Đạo giáo được du nhập thông qua giao lưu kinh tế.
Đáp án đúng là: D
- Tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:
+ Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.
+ Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.
+ Đầu thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo du nhập và dần gây dựng được ảnh hưởng trong dân chúng.
Câu 2. Chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt có ưu điểm gì?
A. Tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.
B. Có hàng nghìn kí tự, thuận lợi cho việc diễn đạt.
C. Dễ ghi nhớ vì sử dụng hình vẽ để biểu thị ngôn từ.
D. Dễ sử dụng vì có nhiều kí tự, hình vẽ để biểu đạt.
Đáp án đúng là: A
Ưu điểm của loại chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt là: tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.
Câu 3. Bộ sử Ô Châu cận lục do ai biên soạn?
A. Lê Quý Đôn.
B. Dương Vân An.
C. Đỗ Bá.
D. Đào Duy Từ.
Đáp án đúng là: B
Dương Vân An là tác giả của bộ sử Ô Châu cận lục.
Câu 4. Đào Duy Từ là tác giả của bộ sách nào dưới đây?
A. Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
B. Gia Định thành thông chí.
C. Binh thư yếu lược.
D. Hổ trướng khu cơ.
Đáp án đúng là: D
Đào Duy Từ là tác giả của bộ sách Hổ trướng khu cơ.
Câu 5. Đỗ Bá là tác giả của bộ sách nào dưới đây?
A. Lam Sơn thực lục.
B. Gia Định thành thông chí.
C. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
D. Hổ trướng khu cơ.
Đáp án đúng là: C
Đỗ Bá là tác giả của bộ sách Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
Câu 6. Loại hình nghệ thuật nào thịnh hành ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Hát chèo.
B. Hát tuồng.
C. Nhã nhạc cung đình.
D. Đờn ca tài tử.
Đáp án đúng là: A
Trong các thế kỉ XVI - XVIII, hát chèo thịnh hành Đàng Ngoài, trong khi đó hát tuồng lại rất phổ biến ở Đàng Trong
Câu 7. Một trong những tác phẩm văn học chữ Nôm tiêu biểu nhất của nhân dân Đại Việt ở thế kỉ XVI - XVIII là
A. “Chinh phụ ngâm”.
B. “Ngọc tỉnh liên phú”.
C. “Độc Tiểu Thanh kí”.
D. “Bạch Đằng giang phú”.
Đáp án đúng là: A
Thế kỉ XVI - XVIII là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của văn thơ Nôm. Nhiều tác phẩm đã lên tiếng bênh vực cho quyền sống, quyền hạnh phúc lứa đôi và tự do của con người, tiêu biểu như Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn, Cung oán ngâm khúc của Nguyễn Gia Thiều,…
Câu 8. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong có bước phát triển rõ rệt do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.
B. không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.
C. các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.
D. chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.
Đáp án đúng là: A
Ở Đàng Trong, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách khuyến khích khai hoang và định cư của chúa Nguyễn có tác dụng tích cực, nền nông nghiệp phát triển rõ rệt.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: khai mỏ, khắc bản in gỗ,…
B. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt lụa,…) lụi tàn, không phát triển.
C. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,..
D. Một số thợ thủ công lên thành thị, lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng.
Đáp án đúng là: B
- Thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:
+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển.
+ Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: khai mỏ, khắc in bản gỗ,...
+ Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng, như: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), làng dệt La Khê (Hà Nội),...
+ Một số thợ thủ công lên thành thị, lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng.
Câu 10. “Đại Minh khách phố” là tên gọi khác của đô thị nào dưới đây?
A. Kẻ Chợ.
B. Phố Hiến.
C. Thanh Hà.
D. Hội An.
Đáp án đúng là: C
“Đại Minh khách phố” là tên gọi khác của Thanh Hà (nằm bên bờ sông Hương - Thừa Thiên Huế).
Câu 11. Năm 1719, chúa Nguyễn Phúc Chu đặt tên cho chiếc chùa Cầu (Hội An) là “Lai Viễn Kiều” với ý nghĩa “Cầu đón khách phương xa” để bày tỏ sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với thương nhân nước nào?
A. Hà Lan.
B. Tây Ban Nha.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Đáp án đúng là: D
Năm 1719, chúa Nguyễn Phúc Chu đặt tên cho chiếc chùa Cầu (Hội An) là “Lai Viễn Kiều” với ý nghĩa “Cầu đón khách phương xa” để bày tỏ sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với thương nhân Nhật Bản.
Câu 12. Các chúa Trịnh, Nguyễn ưu tiên mua loại hàng hóa nào trong quá trình giao thương với thương nhân Tây Ban Nha, Hà Lan?
A. Len dạ.
B. Hương liệu.
C. Gia vị.
D. Vũ khí.
Đáp án đúng là: D
Vũ khí được chúa Trịnh, chúa Nguyễn ưu tiên mua bán với Bồ Đào Nha và Hà Lan.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917
Trắc nghiệm Bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án