TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử và Địa lí 8 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 327 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Bức tranh dưới đây gợi cho em liên tưởng đến thành tựu khoa học nào?

TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án (ảnh 1)

A. Thuyết vạn vật hấp dẫn.

B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

C. Thuyết tiến hóa.

D. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Câu 2. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX không mang lại tác động nào dưới đây?

A. Hình thành quan điểm tư tưởng của tầng lớp tư sản.

B. Phản ánh mặt trái của chủ nghĩa tư bản, bênh vực người nghèo.

C. Ca ngợi chủ nghĩa tư bản, bảo vệ quyền lợi của những người giàu có.

D. Tác động trực tiếp đến cuộc đấu tranh chống áp bức của người lao động.

Câu 3. Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội (thành lập vào tháng 8/1905) là chính đảng của giai cấp

A. vô sản Trung Quốc.

B. nông dân Trung Quốc.

C. tư sản dân tộc Trung Quốc.

D. trí thức tiểu tư sản Trung Quốc.

Câu 4. Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc được châm ngòi bởi sự kiện nào dưới đây?

A. Viên Thế Khải ép vua Phổ Nghi phải thoái vị.

B. Liên quân 8 nước đế quốc tấn công kinh thành Bắc Kinh.

C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.

D. Nhà Thanh kí Điều ước Tân Sửu, đầu hàng đế quốc xâm lược.

Câu 5. Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị nào ở Nhật Bản?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Cộng hòa đại nghị.

D. Cộng hòa Tổng thống.

Câu 6. Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện giải pháp gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng?

A. Nhờ cậy các nước tư bản phương Tây giúp đỡ.

B. Tiến hành cải cách trong nội bộ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.

C. Cải cách đất nước theo mô hình của các nước phương Tây.

D. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới thay thế cho Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.

Câu 7. Trong những năm 1885 - 1905, Đảng Quốc đại chủ yếu sử dụng phương pháp đấu tranh nào để chống lại thực dân Anh?

A. Dùng bạo lực cách mạng để đấu tranh lật đổ thực dân Anh.

B. Đấu tranh ôn hòa, đòi chính quyền Anh thực hiện cải cách.

C. Đấu tranh chính trị, ngoại giao kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.

D. Tẩy chay hàng hóa, bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ chính sách khai thác kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ?

A. Kinh tế phát triển thiếu cân đối.

B. Kinh tế Ấn Độ có sự phát triển vượt bậc.

C. Thiếu hụt lương thực, nạn đói trầm trọng.

D. Tài nguyên đất nước dần vơi cạn.

Câu 9. Cuộc cách mạng 1896 - 1898 ở Phi-líp-pin đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Đảng Quốc đại.

B. Liên minh Phi-líp-pin.

C. Đảng Cộng sản Phi-líp-pin.

D. Liên hiệp những người con yêu quý của nhân dân.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do: mâu thuẫn giữa

A. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân phương Tây.

B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân phương Tây.

C. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

D. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

Câu 11. Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để

A. khai thác sản vật (tôm, cá,…).

B. cứu hộ tàu thuyền gặp nạn.

C. xem xét, đo đạc thủy trình.

D. dựng miếu thờ và vẽ bản đồ.

Câu 12. Đầu thời Nguyễn, hoạt động buôn bán phát triển thuận lợi nhờ chính sách nào?

A. Khuyến khích thương nhân phương Tây đến buôn bán.

B. Cấm họp chợ; nhà nước nắm độc quyền ngoại thương.

C. Cải cách tiền tệ (tiền đồng); thống nhất đơn vị đo lường.

D. Cho phép thương nhân nước ngoài tự do buôn bán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu số 1 (1,0 điểm): Đọc đoạn tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. “Nếu con đối với cha mẹ, cháu đối với ông bà già trên 80 tuổi mà lại bịnh nặng, trong nhà không có ai thay mình hầu hạ, lại không chịu về hầu hạ mà ham vinh hoa, lợi lộc, bỏ nhiệm vụ hầu cha mẹ. Tội này cũng khép vào tội bỏ nhiệm vụ chăm sóc cha mẹ”.

(Nguyễn Văn Thành, Vũ Trinh, Trần Hựu, Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long), Tập 3, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 1994, tr.448)

a) Cho biết đoạn tư liệu phản ánh thành tựu nào của nước Việt Nam dưới thời nhà Nguyễn.

b) Nêu ý nghĩa của thành tựu đó đối với nhà Nguyễn và dân tộc.

Yêu cầu số 2 (1,0 điểm): Cho biết tên ít nhất 4 di sản văn hóa của triều Nguyễn đã được tổ chức UNESCO ghi danh.

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây của đất phèn?

A. tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng.

B. chua, nghèo dinh dưỡng.

C. khả năng thoát nước tốt, dễ bạc màu.

D. chua, nghèo mùn, thoáng khí.

Câu 2. Đất cát phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Câu 3. Đất phèn phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Câu 4. Đất mặn phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên.

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ.

D. Vùng ven biển.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây của đất phù sa?

A. tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng.

B. chua, nghèo dinh dưỡng.

C. khả năng thoát nước tốt, dễ bạc màu.

D. chua, nghèo mùn, thoáng khí.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây của đất Feralit?

A. tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng.

B. chua, nghèo dinh dưỡng.

C. khả năng thoát nước tốt, dễ bạc màu.

D. chua, nghèo mùn, thoáng khí.

Câu 7. Hệ sinh thái nào dưới đây được hình thành do tác động của con người?

A. rừng kín thường xanh.

B. rừng cận nhiệt.

C. xa van, đồng cỏ.

D. hệ sinh thái nông nghiệp, đô thị.

Câu 8. Vai trò nào dưới đây không phải của bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam?

A. Ổn dịnh hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng thành phần loài, nguồn gen.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm, cây dược liệu.

C. Phát triển kinh tế từ các loài động – thực vật quý hiếm như: voi, hổ, ….

D. Điều hòa khí hậu, điều tiết dòng chảy, hạn chế xói mòn.

Câu 9. Hiện nay, đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm không thể hiện ở:

A. Khu vực phân bố.

B. Hệ sinh thái.

C. Thành phần loài.

D. Nguồn gen.

Câu 10. Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ các loài sinh vật dưới nước ở ven biển?

A. Khai thác rừng đầu nguồn.

B. Thu gom rác thải ở ven bờ biển.

C. Mở rộng diện tích nuôi tôm, cá.

D. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực, hoa màu.

Câu 11. Hệ sinh thái đất ngập nước nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao, là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sinh, chim nước có giá trị?

A. hệ sinh thái ngập nước ven biển.

B. hệ sinh thái ngập nước ven cửa sông.

C. rừng ngập mặn.

D. các kiểu hệ sinh thái đất ngập nước nội địa.

Câu 12. Hệ sinh thái đất ngập nước nào sau đây là môi trường thuận lợi để nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở nước ta?

A. hệ sinh thái ngập nước ven biển.

B. hệ sinh thái ngập nước ven cửa sông.

C. rừng ngập mặn.

D. các kiểu hệ sinh thái đất ngập nước nội địa.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày vai trò của bảo tồn đa dạng sinh học và sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-C

4-C

5-B

6-C

7-B

8-B

9-D

10-A

11-C

12-C

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu số 1:

- Thành tựu: Hoàng Việt luật lệ (còn gọi là: Luật Gia Long)

- Ý nghĩa: là luật pháp thành văn của nhà Nguyễn góp phần quản lí đất nước và ổn định xã hội.

Yêu cầu số 2: di sản văn hóa của triều Nguyễn đã được tổ chức UNESCO ghi nhận…

* Lưu ý: HS có thể lựa chọn trình bày 4 trong số 5 di sản sau:

- Quần thể di tích cố đô Huế được ghi danh vào danh mục di sản thế giới (1993)

- Nhã nhạc cung đình được công nhận là kiệt tác văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại (2003)

- Mộc bản triều Nguyễn được ghi nhận là di sản tư liệu thế giới (2009).

- Châu bản triều Nguyễn được ghi nhận là di sản tư liệu thế giới (2014).

- Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế ghi nhận là di sản tư liệu thế giới (2016).

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1- B

2- D

3- A

4- D

5- C

6- D

7- D

8- C

9- A

10- B

11- C

12- A

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

* Vai trò của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học:

- Ổn dịnh hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng thành phần loài, nguồn gen.

- Cung cấp lương thực, thực phẩm, cây dược liệu.

- Điều hòa khí hậu, điều tiết dòng chảy, hạn chế xói mòn.

* Đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm:

- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng tự nhiên bị thu hẹp về diện tích và chất lượng.

- Suy giảm về thành phần loiaf và số lượng cá thể trong loài đặc biệt là động vật hoang dã. Theo thống kê của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế năm 2020, Việt Nam có nhiều động vật đang bị đe dọa tuyệt chủng như: các loài lưỡng cư (53 loài); thú (75 loài); cá (136 loài).

- Suy giảm về nguồn gen: Nhiều nguồn gen quý hiếm bị suy giảm.

...........................................

...........................................

...........................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 327 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: