TOP 10 câu Trắc nghiệm Lực ma sát (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Vật lí 10
Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Bài 18: Lực ma sát có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18: Lực ma sát - Kết nối tri thức
Câu 1. Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không đổi.
Đáp án đúng: D
Lực ma sát , không phụ thuộc vào vận tốc của vật.
Câu 2. Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động được một đoạn sau đó chuyển động chậm dần vì
A. quán tính.
B. lực ma sát.
C. phản lực.
D. trọng lực
Đáp án đúng: D
Lực ma sát gây cản trở chuyển động của vật, làm cho vật chuyển động chậm dần.
Câu 3. Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt?
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng: C
trong đó là hệ số ma sát trượt, N áp lực lên bề mặt.
Câu 4. Khi ôtô chuyển động thẳng đều thì
A. trọng lực cân bằng với phản lực.
B. lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường.
C. các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau.
D. trọng lực cân bằng với lực kéo.
Đáp án đúng: C
Các lực tác dụng lên xe ôtô bao gồm: trọng lực, phản lực, lực kéo của động cơ, lực ma sát với đường, lực cản của không khí. Xe chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào xe cân bằng nhau.
Câu 5. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.
B. Áp lực lên mặt tiếp xúc.
C. Bản chất của vật.
D. Điều kiện về bề mặt.
Đáp án đúng: A
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật
Câu 6. Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương ngang với độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ
A. lớn hơn 300 N.
B. nhỏ hơn 300 N.
C. bằng 300 N.
D. bằng trọng lượng
Đáp án đúng: C
Do vật chuyển động thẳng đều, lực ma sát trượt cân bằng với lực đẩy
Câu 7. Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g =10 m/s2. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật
A. = 7,589 m/s.
B. = 75,89 m/s.
C. = 0,7589 m/s.
D. = 5,3666m/s.
Đáp án đúng: A
Áp dụng biểu thức của định luật II Newton:
(*)
Chọn hệ trục xOy như hình vẽ, chiếu (*) lên trục Ox:
(1)
Áp dụng công thức liên hệ giữa v, a, s:
Câu 8. Trong cuộc sống, có những tình huống lực ma sát có lợi nhưng có những tình huống lực ma sát có hại. Tình huống nào lực ma sát xuất hiện có hại?
A. viết bảng.
B. đi bộ trên đường nhựa.
C. đi trên đường đất trời mưa.
D. thêm ổ bi vào các trục quay.
Đáp án đúng là: C
A. viết bảng – lực ma sát nghỉ giữa phấn (hoặc bút) và mặt bảng giúp cho việc viết bảng dễ dàng hơn, phấn bám được trên bảng.
B. đi bộ trên đường nhựa – lực ma sát nghỉ giữa chân và mặt đất giúp cho con người đi lại được.
C. đi trên đường đất trời mưa – lực ma sát trượt xuất hiện làm cho việc đi lại khó khăn.
D. thêm ổ bi vào các trục quay – lực ma sát lăn xuất hiện giúp cho ổ trục quay dễ dàng hơn.
Câu 9. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?
A. 1000 N.
B. 10000 N.
C. 100 N.
D. 10 N.
Đáp án đúng: B
Xe chuyển động trên đường nằm ngang nên
Câu 10. Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là
A. 180 s.
B. 90 s.
C. 100 s.
D. 150 s.
Đáp án đúng: D
Đổi .
Xe chuyển động trên đường nằm ngang
Áp dụng định luật II Newton
Chọn chiều dương theo chiều chuyển động:
Thời gian xe đi từ lúc tắt máy cho đến khi dừng lại là:
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 17: Trọng lực và lực căng
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18: Lực ma sát
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 19: Lực cản và lực nâng
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án - Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Cánh Diều