TOP 10 câu Trắc nghiệm Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Vật lí 10

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4.

1 588 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Kết nối tri thức

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là chất điểm?

A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.

B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.

C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.

D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Đáp án đúng là D.

Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục có kích thước đáng kể so với quỹ đạo chuyển động nên không được coi là một chất điểm.

Câu 2: ‘‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

A. Vật làm mốc.

B. Mốc thời gian.

C. Thước đo và đồng hồ.

D. Chiều dương trên đường đi.

Đáp án đúng là D.

D - chưa biết xe cách Hải Dương 10 km về hướng nào.

Câu 3: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây?

A. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.

B. Hệ tọa độ, đồng hồ đo.

C. Hệ tọa độ, thước đo.

D. Mốc thời gian và đồng hồ.

Đáp án đúng là A.

Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian được gọi là hệ quy chiếu.

Câu 4: Vật nào sau đây được coi là chất điểm?

A. Một xe máy đi từ TP Hồ Chí Minh ra Hà Nội.

B. Một xe ô tô khách loại 45 chỗ ngồi chuyển động từ giữa sân trường ra cổng trường.

C. Một bạn học sinh đi từ nhà ra cổng.

D. Một bạn học sinh đi từ cuối lớp lên bục giảng.

Đáp án đúng là A.

A - đúng vì trường hợp này kích thước của xe máy rất nhỏ so với độ dài của quãng đường.

B - sai vì kích thước của ô tô khách đáng kể so với độ dài quãng đường của nó.

C - sai vì kích thước của bạn học sinh đáng kể so với quãng đường bạn học sinh di chuyển.

D - sai vì kích thước của bạn học sinh đáng kể so với quãng đường bạn học sinh di chuyển.

Câu 5: Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động

A. bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.

B. luôn luôn bằng nhau trong mọi trường hợp.

C. quãng đường chính là độ lớn của độ dịch chuyển.

D. khi vật chuyển động thẳng.

Đáp án đúng là A.

A - đúng.

B, C, D - sai.

Câu 6: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 300 m, BC = 200 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động?

A. s = 500 m và d = 200 m.

B. s = 700 m và d = 300 m.

C. s = 300 m và d = 200 m.

D. s = 200 m và d = 300 m.

Đáp án đúng là B.

Vận dụng khái niệm quãng đường và độ dịch chuyển ta có:

Quãng đường đi được là s = 300 + 200 + 200 = 700 m.

Độ lớn độ dịch chuyển là d = 300 m.

Câu 7: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

A. s = 500 m và d = 500 m.

B. s = 200 m và d = 200 m.

C. s = 500 m và d = 200 m.

D. s = 200 m và d = 300 m.

Đáp án đúng là A.

Quãng đường đi được là s = AB + BC = 200 + 300 = 500 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB + BC = 200 + 300 = 500 (m).

Câu 8: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô.

A. s = 13 km, d = 5 km.

B. s = 13 km, d = 13 km.

C. s = 13 km, d = 3 km.

D. s = 13 km, d = 9 km.

Đáp án đúng là A

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Quãng đường đi được s = AB + BC + CD = 6 + 4 + 3 = 13 km.

Ta có:

BH = CD = 3 km; HD = BC = 4 km;

AH = AB - BH = 6 - 3 = 3 km

Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp: d=DA=AH2+DH2=32+42=5(km) .

Câu 9: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó.

A. 50 m.

B. 502m.

C. 100 m.

D. không đủ dữ kiện để tính.

Đáp án đúng là B.

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Bề rộng bờ sông là OA = 50 m.

Điểm dự định đến là A.

Thực tế do nước sông chảy mạnh nên bị đẩy xuống điểm C. Ta có AC = 50 m.

Độ lớn độ dịch chuyển là d=OC=OA2+AC2=502+502=502(m)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 5: Tốc độ và vận tốc

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

1 588 lượt xem
Mua tài liệu