TOP 10 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Vật lí 10

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9.

1 368 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Kết nối tri thức

Câu 1: Câu nào đúng?

A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.

D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có hướng và độ lớn không đổi theo thời gian.

Đáp án đúng là: D.

A – sai vì mỗi trường hợp là khác nhau, về giá trị có thể lớn nhưng xét về mặt độ lớn thì chưa chắc đã đúng.

B – sai vì gia tốc biểu thị cho độ thay đổi vận tốc.

C – sai vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều chỉ có vận tốc thay đổi, còn gia tốc không đổi.

D- đúng vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc thay đổi đều theo thời gian.

Câu 2: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều

A. v = v0+ at2

B. v = v0+ a.Δt.

C. v = v0– at.

D. v=v0+at.

Đáp án đúng là: B.

Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v = v0+ a.Δt.

Câu 3: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều nếu thời điểm ban đầu vật mới bắt đầu chuyển động.

A. v = v0+ at2 .

B. v=a.t.

C. v = v0– at.

D. v = - v0+ at.

Đáp án đúng là: B.

Δt = t - 0 = tv0=0.

Suy ra v=a.t.

Câu 4: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc tức thời có đặc điểm:

A. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi.

B. Hướng không đổi, độ lớn thay đổi.

C. Hướng thay đổi, độ lớn thay đổi.

D. Hướng không đổi, độ lớn không đổi.

Đáp án đúng là: D.

A - sai.

B - sai.

C - sai.

D - đúng vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc thay đổi đều theo thời gian.

Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. d = v0.t +12.a.t2 .

B. d =12.a.t2 .

C. d = v0.t + 2.a.t2 .

D. d = 2v0.t + a.t2 .

Đáp án đúng là: A.

Công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều: d = v0.t +12.a.t2

Câu 6: Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều?

A.Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Chuyển động thẳng biến đổi đều

B.Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Chuyển động thẳng biến đổi đều

C.Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Chuyển động thẳng biến đổi đều

D.Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Chuyển động thẳng biến đổi đều

Đáp án đúng là: A.

Đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm bậc nhất của thời gian nên đồ thị có dạng là đường thẳng xiên góc trong hệ tọa độ vOt.

Câu 7: Chọn đáp án đúng. Công thức liên hệ giữa vận tốc tức thời, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v2-v02=2.a.d .

B. v- v0= 2.a.d .

C. v02- v2= 2.a.d .

D. v0- v = 2.a.d .

Đáp án đúng là: A.

A - đúng vì:

Rút t từ v = v0+ a.t. sau đó thay t vào công thức d = v0.t +12.a.t2

Suy ra v2-v02=2.a.d .

Câu 8: Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Chuyển động thẳng biến đổi đều

A. 2,5 m/s2.

B. – 2,5 m/s2.

C. 0 m/s2.

D. 5 m/s2.

Đáp án đúng là: B

Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là: a=ΔvΔt=2002820=2,5m/s2

Câu 9: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai.

A. 2,5 m/s.

B. 3 m/s.

C. 5 m/s.

D. 4 m/s.

Đáp án đúng là: A.

Xe bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên nên v0 = 0.

Độ dịch chuyển của xe: d = v0.t +12a.t2a = 1,25m/s2.

Vận tốc của xe ở cuối giây thứ 2 là:v = v0+ a.t = 0 + 1,25.2 = 2,5(m/s).

Câu 10: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m.

A. 14,14 m/s.

B. 15,5 m/s.

C. 15 m/s.

D. 10 m/s.

Đáp án đúng là: A.

Gia tốc của tàu là: a=v2v022.d1=102022.1000=0,05(m/s2).

Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m là: v22v02=2.a.d2v2=2.a.d2+v02=14,14(m/s).

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 10: Sự rơi tự do

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 12: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

1 368 lượt xem
Mua tài liệu