TOP 10 câu Trắc nghiệm Định luật bảo toàn động lượng (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Vật lí 10

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 29.

1 581 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng - Kết nối tri thức

Câu 1: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1v2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 0 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 6 kg.m/s.

Đáp án đúng là: D.

Ta có: p=m1.v1+m2.v2

Do v1v2 cùng hướng nên

p=m1v1+m2v2

Câu 2: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1v2 cùng phương, ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 6 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Đáp án đúng là: B.

Ta có: p=m1.v1+m2.v2

Do v1 và v2 ngược hướng nên

p = m1.v - m2.v => p =1.3 - 3.1 = 0 (kg.m/s)

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1 và v2 vuông góc nhau.

A. 4,242 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Đáp án đúng là: A.

Ta có: p=m1.v1+m2.v2

Do v1 và v2 vuông góc nhau nên

p2=m1.v2+m2v2

p=32+32=4,242(kg/s)

Câu 4: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

A. -38,7.106 kg.m/s.

B. 38,7.106 kg.m/s.

C. 38,9.106 kg.m/s.

D. -38,9.106 kg.m/s.

Đáp án đúng là: A

Đổi đơn vị: 870km/h=7253m/s

Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay.

Ta có: p=m.v=160000.-7253-38,7.106kg.m/s.

Câu 5: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.

A. 2 kg.m/s

B. 4 kg.m/s

C. 6 kg.m/s

D. 8 kg.m/s

Đáp án đúng là: A.

Vận tốc chạm sàn v1=2.g.h=10m/s

Động lượng trước va chạm: p1=m.v1

Sau va chạm: v2=-v1p2=-m.v2

Độ biến thiên động lượng: p=p2-p1=-2m.v1

Suy ra độ lớn độ biến thiên động lượng bằng p=2.m.v1=2.0,1.10=2(kg.m/s)

Câu 6: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Sau khi chạm sàn bi nằm yên trên sàn.

A. 1 kg.m/s.

B. 2 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

Đáp án đúng là: A.

Vận tốc chạm sàn v1=2.g.h=10m/s

Động lượng trước va chạm: p1=m.v1

Sau va chạm v2=0 nên p=0

Suy ra độ lớn độ biến thiên động lượng bằng: p=0

Câu 7: Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng

A. p1+p2+...=p1'+p2'+...

B. p=0

C. m1.v1+m2.v2+...=m1.v1'+m2.v2'+...

D. Cả ba phương án trên.

Đáp án đúng là: D.

Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng có thể viết như sau:

p=0 hoặc p1+p2+...=p1'+p2'+... hoặc m1.v1+m2.v2+...=m1.v1'+m2.v2'+...

Câu 8: Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.

A. 6 m/s.

B. 7 m/s.

C. 10 m/s.

D. 12 m/s.

Đáp án đúng là: C.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ súng đạn (coi như hệ kín vì thời gian tương tác rất ngắn) và ban đầu hệ đứng yên ta có:

0=ms.vs+md.vdvs=-md.vsms

Chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.

vs=md.vdms=50.10-3.8004=10(m/s)

Câu 9: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 5002m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?

A. 1224,7 m/s.

B. 1500 m/s.

C. 1750 m/s.

D. 12074 m/s.

Đáp án đúng là: A.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p0=p1+p2 nên p0 là đường chéo của hình bình hành tạo bởi p1p2. Ta có hình vẽ

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án): Định luật bảo toàn động lượng

Từ hình vẽ ta có: p22=p02+p12

m2.v22=mv2+m1.v12

v222=v2+v1v22

v222=v2+v1v22

v2=5006(m/s)

Câu 10: Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 203 (m/s) thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc

A. 90°

B. 60°

C. 45°

D. 30°

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p0=p1+p2 nên p0 là đường chéo của hình bình hành tạo bởi p1p2. Ta có hình vẽ

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án): Định luật bảo toàn động lượng

Từ hình vẽ ta có:

tanα=P1P2=m1v1mv=2.5005.2003α=30°

Đáp án đúng là: D.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 28: Động lượng

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 33: Biến dạng của vật rắn

1 581 lượt xem
Mua tài liệu