Xin giấy xác nhận độc thân mất bao nhiêu tiền mới nhất năm 2025?

1. Xin giấy xác nhận độc thân mất bao nhiêu tiền mới nhất năm 2025?

Căn cứ vào điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC có quy định về mức lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân như sau:

“Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí

Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

...

2. Đối với các khoản lệ phí

...

c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.

....”

Theo quy định trên thì lệ phí cấp giấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương.

2. Hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân dành cho người dân bao gồm những gì năm 2025?

Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.”

Theo đó, người yêu cầu xác nhận độc thân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: (1)..............................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................................

Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................

...................................................................................................................

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ...................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................................

Giới tính: …………....... Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: ...................................................................................................................

Nơi cư trú:(2) ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân: (4)...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

................................................................................................................... ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

.................................

  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận độc thân chi tiết

Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy xác nhận độc thân thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Nộp tờ khai
    • Người xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp tờ khai theo mẫu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương trú hoặc tạm trú. Cụ thể là theo mẫu Tờ khai cấp giấy xác nhận độc thân theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
  • Bước 2: Xuất trình giấy tờ.
  • Người yêu cầu xuất trình các giấy tờ chứng minh khi thuộc các trường hợp:
    • Đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết.
    • Đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới.
  • Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
    • Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
  • Bước 4:
    • Nếu người yêu cầu đáp ứng đủ các điều kiên, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
    • Trường hợp người yêu cầu đã đăng ký thường trú nhiều nơi và không chứng minh được tình trạng hôn nhân thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương
  • Bước 5: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
    • Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

4. Xin giấy xác nhận độc thân tại nơi tạm trú được không mới nhất năm 2025?

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân như sau:

“Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”

Theo đó, công dân xin Giấy xác nhận độc thân tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình thường trú. Trường hợp công dân được đăng ký tạm trú khi không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì xin Giấy xác nhận độc thân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi mình có đăng ký tạm trú. Việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là thủ tục hành chính, được yêu cầu bởi Cơ quan nhà nước khi tiến hành các thủ tục hành chính có liên quan.

Xin giấy xác nhận độc thân mất bao nhiêu tiền mới nhất năm 2025?

5. Giấy xác nhận độc thân là gì?

  • Giấy xác nhận độc thân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm xác định tình trạng hôn nhân của một cá nhân là độc thân (chưa kết hôn), đã kết hôn hoặc đã ly hôn.
  • Mục đích xin cấp giấy xác nhận độc thân hôn nhân được sử dụng khá nhiều trong các thủ tục hành chính, cụ thể:
    • Đăng ký kết hôn: Đây là hồ sơ bắt buộc khi cá nhân muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
    • Bổ túc hồ sơ giao dịch dân sự: Giấy xác nhận độc thân có thể được sử dụng để bổ túc hồ sơ giao dịch dân sự như mua bán nhà đất, xin cấp visa, xin học bổng, ...
    • Một số mục đích khác: Theo quy định của pháp luật, giấy xác nhận độc thân có thể được sử dụng cho các mục đích khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

6. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu?

Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cụ thể như:

“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”

Như vậy, về nguyên tắc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn trong 06 tháng kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, trường hợp người yêu cầu thay đổi tình trạng hôn nhân thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn kể từ ngày cấp đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân.

7. Có được sử dụng giấy xác nhận độc thân cho mục đích khác với mục đích ghi trên giấy không?

Căn cứ vào Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Như vậy, cá nhân không được sử dụng Giấy xác nhận độc thân cho mục đích khác với mục đích được ghi trên Giấy xác nhận.

Ngoài ra, khoản 6 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

8. Mỗi cá nhân sẽ được cấp bao nhiêu giấy xác nhận độc thân?

Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP mỗi cá nhân được cấp số lượng Giấy xác nhận độc thân được cấp trong một lần sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng, cụ thể:

  • Nếu xin cấp Giấy chứng nhận độc thân nhằm mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản;
  • Nếu xin cấp Giấy chứng nhận độc thân nhằm mục đích khác (như mua bán nhà, thế chấp nhà, đất đai,...) thì công dân có thể yêu cầu cấp nhiều bản Giấy chứng nhận độc thân, số lượng này sẽ được cấp theo yêu cầu của công dân.

9. Các câu hỏi thường gặp

9.1. Xác nhận độc thân mất bao lâu?

Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận độc thân là 03 ngày làm việc, nếu phải xác minh thì thời hạn giải quyết sẽ không quá 23 ngày.

9.2. Làm giấy xác nhận độc thân bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là 10.000 đồng. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

9.3. Ly hôn sau bao lâu thì được xin cấp giấy xác nhận độc thân?

Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về việc ly hôn sau bao lâu thì được xin Giấy xác nhận độc thân mà chỉ quy định về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận đối với cá nhân có yêu cầu.

9.4. Làm giấy xác nhận độc thân cần đem theo gì?

Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

9.5. Tại sao phải xin giấy xác nhận độc thân?

Giấy xác nhận độc thân đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong các giao dịch. Nó còn giúp làm minh chứng tình trạng độc thân trong các thủ tục liên quan đến hôn nhân. Lưu ý chọn đúng mẫu giấy xác nhận độc thân để thủ tục được diễn ra đúng theo quy trình.