Vợ chồng ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục ly hôn được không?

Vợ chồng ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục ly hôn được không?

1. Thế nào là ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục ly hôn?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 thì ủy quyền là việc một người đại diện cho một người khác thực hiện một số công việc trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền theo thỏa thuận của hai bên. Thỏa thuận này sẽ được ghi nhận bằng văn bản dưới hình thức giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền, được công chứng theo quy định của pháp luật.

Như vậy, ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục ly hôn là việc đương sự ủy quyền cho người đại diện, thay mặt mình thực hiện thủ tục ly hôn.

2. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ”.

Như vậy, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

- Vợ hoặc chồng (khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương);

- Cả vợ và chồng (khi thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình);

- Cha, mẹ, người thân thích khác nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện nêu trên.

Lưu ý: Nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được quyền yêu cầu ly hôn. Điều này có nghĩa, nếu thuộc trường hợp này thì chỉ người vợ được quyền yêu cầu ly hôn còn người chồng thì không.

3. Vợ chồng có được ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục ly hôn không?

Căn cứ khoản 4 Điều 85 Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2015:

“Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình thì họ là người đại diện”.

Như vậy, khi ly hôn, vợ chồng không thể ủy quyền cho người khác thay mình tham gia tố tụng.

Trong trường hợp một bên vợ, chồng không thể tự mình tham gia tố tụng bởi “một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ” thì cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn và được là người đại diện.

Ly hôn có được ủy quyền cho người khác không?

Ly hôn có được ủy quyền cho người khác không?

4. Có được ủy quyền cho người khác nộp đơn ly hôn không?

Hiện nay chỉ có quy định vợ, chồng không được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng trong vụ án ly hôn chứ không cấm đương sự ủy quyền cho người khác thay mình nộp đơn ly hôn. Vì thế vợ, chồng có thể thực hiện ủy quyền cho người khác thay mình nộp đơn ly hôn tại Tòa án theo quy định của pháp luật về ủy quyền.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 10/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày…... / ...… / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ......................................................................

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ...................................................................................................................

…………………………………………….……………………………………………………………...

1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..……………………………………………………...

…………………………………………….……………………………………………………………...

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….…..…;

2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / ……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ......................................................................

…………………………………………….……………………………………………………………...

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: …………………..………;

- Tờ bản đồ số: …………………….…;

- Diện tích: ………...…….................. m2

- ………………………….…….……………

- ………………………….….………………

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: ………………..……….….;

- Tờ bản đồ số: ………………...……....;

- Diện tích: …….………...……............. m2

- …………………………….…………………

- …………………………….…………………

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: ……………….……………;

- Diện tích XD (chiếm đất): .................. m2;

- ........................................................................

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: …………………….…………;

- Diện tích XD (chiếm đất): .................... m2;

-

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………, ngày ...... tháng …... năm.......

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:…….………………………..

…..……………………………………….……………………………………………………………...

Ngày……. tháng…… năm …...

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm …...

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….…………………………………………………………...

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ).

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.