Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới nhất 2025?
Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới nhất 2025?

1. Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới nhất 2025?

Căn cứ vào Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoặc bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp sau đây:

2. Xử lý hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như thế nào mới nhất 2025?

  • Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022:
    • Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì thực hiện như sau:
      • Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm;
      • Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và có quyền khấu trừ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
      • Đối với hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm thiệt hại và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và có quyền khấu trừ phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    • Lưu ý: Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị hoàn lại, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác theo khoản 3 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
  • Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022:
    • Căn cứ khoản 2 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 thì thực hiện như sau:
      • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
      • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
    • Lưu ý: Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022, đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị hoàn lại, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác theo khoản 3 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
  • Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022:
    • Tại khoản 4 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì bên mua bảo hiểm được nhận lại giá trị hoàn lại hoặc phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm phù hợp với từng sản phẩm bảo hiểm.
    • Trường hợp giá trị tài sản thấp hơn so với dự phòng nghiệp vụ của danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao, số tiền bên mua bảo hiểm nhận lại được tính toán trên cơ sở tỷ lệ giữa giá trị tài sản và dự phòng nghiệp vụ của danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.

3. Hợp đồng bảo hiểm được xác lập như thế nào?

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì:

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.”

Theo đó, hợp đồng bảo hiểm được xác lập dựa trên thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô. Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới nhất 2025?
Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới nhất 2025?

4. Hợp đồng bảo hiểm quy định những nội dung nào?

Theo khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau:

  • Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
  • Đối tượng bảo hiểm;
  • Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
  • Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
  • Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
  • Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
  • Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
  • Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

5. Các trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu mới nhất 2025

Căn cứ Điều 25 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định các trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu như sau:

  • Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
  • Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo;
  • Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được;
  • Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 của Luật kinh doanh bảo hiểm 2022;
  • Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép;
  • Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức quy định tại Điều 18 của Luật kinh doanh bảo hiểm 2022.

Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Bảo hiểm sức khỏe người thụ hưởng do ai chỉ định?

Người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm cá nhân hoặc người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhóm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nhóm.

6.2. Bảo hiểm hỗn hợp là gì?

Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là sản phẩm bảo hiểm kết hợp linh hoạt giữa bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ và bảo hiểm nhân thọ tử kỳ. Đây cũng là sản phẩm bảo hiểm hội tụ đầy đủ các nhu cầu bảo vệ, tiết kiệm và đầu tư.

6.3. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?

Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là tuổi thọ, tính mạng con người. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là sức khoẻ con người.

6.4. Nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm là gì?

Nguyên tắc bồi thường (Indemnity) là nguyên tắc cơ bản của luật bảo hiểm, theo đó, chính sách bảo hiểm sẽ không đem lại lợi ích có giá trị lớn hơn so với những tổn thất mà người tham gia bảo hiểm phải chịu.

6.5. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và ai?

Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc. Như vậy, người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm thất nghiệp phải là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.