Hủy bảo hiểm nhân thọ không rủi ro cần lưu ý những điều gì mới nhất 2025?
Hủy bảo hiểm nhân thọ không rủi ro cần lưu ý những điều gì mới nhất 2025?

1. Hủy bảo hiểm nhân thọ không rủi ro cần lưu ý những điều gì mới nhất 2025?

1.1. Hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trước thời hạn có được không?

Căn cứ theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022 thì người mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trước thời hạn. Tuy nhiên chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng bảo hiểm đã có giá trị hoàn lại.

Thời điểm hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm là khi hợp đồng bảo hiểm đã duy trì hiệu lực được 2 năm và bên mua đã đóng chi phí bảo hiểm đầy đủ. Quy định cụ thể như sau:

  • Hủy hợp đồng trong 21 ngày đầu tiên: Bên mua có quyền hủy hợp đồng và được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi các khoản chi phí (nếu có) trong thỏa thuận hợp đồng.
  • Hủy hợp đồng trong 2 năm đầu tiên: Người mua bảo hiểm không nhận được bất kỳ khoản tiền bảo hiểm nào dù trước đó đã đóng đầy đủ chi phí bảo hiểm
  • Hủy hợp đồng trong sau 2 năm: Người mua bảo hiểm có thể được hoàn lại tiền bảo hiểm như sẽ thấp hơn nhiều so với số tiền đã đóng trước đó.
  • Tóm lại trước khi hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, người mua cần cân nhắc kỹ lưỡng về các rủi ro các thể xảy ra. Các yếu tố cần cân nhắc
    • Mục đích tham gia bảo hiểm nhân thọ
    • Thời gian tham gia bảo hiểm nhân thọ
    • Tình trạng sức khỏe

1.2. Lợi ích và rủi ro khi hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

  • Lợi ích khi hủy hợp đồng:
    • Trong một số trường hợp việc hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thể đem lại lợi ích cho khách hàng như:
      • Tiết kiệm được một khoản chi phí khi không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
      • Tăng tính linh hoạt: Có thể chuyển sang một công ty bảo hiểm khác hoặc thay đổi điều khoản bảo hiểm một cách dễ dàng.
  • Rủi ro khi hủy hợp đồng:
    • Hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trước thời hạn có thể dẫn đến một số rủi ro cho khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ như sau:
      • Mất đi các quyền lợi bảo vệ được quy định trong hợp đồng
      • Có thể phải chịu khoản chi phí hủy hợp đồng trước hạn (Tùy từng công ty bảo hiểm)
      • Ảnh hưởng đến điểm thẻ tín dụng: Nếu khách hàng thường xuyên thanh toán bảo hiểm nhân thọ qua thẻ tín dụng thì có thể ảnh hưởng đến tích điểm tín dụng của khách hàng.

1.3. Các trường hợp được phép hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trước thời hạn

Người tham gia bảo hiểm nhân thọ có thể hủy bảo hiểm trước thời hạn khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc đóng sau thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.
  • Công ty bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không chấp nhận yêu cầu về thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm
  • Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp an toàn cho đối tượng bảo hiểm
  • Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm

1.4. Quy trình hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Bên mua bảo hiểm khi hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cần thông báo bằng văn bản đến công ty bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả số tiền bảo hiểm cho khách hàng theo quy định trong hợp đồng.

Quy trình hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Tìm hiểu rõ về điều kiện hủy hợp đồng
  • Khách hàng cần tìm hiểu rõ về các điều khoản được quy định trong hợp đồng để biết được quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn.
  • Điều kiện hủy hợp đồng bao gồm:
  • - Phí hủy hợp đồng: Tùy vào một số doanh nghiệp bảo hiểm có thể áp dụng phí hợp đồng khi khách hàng hủy hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn
  • - Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm: Giá trị này thường thấp hơn so với số tiền phí bảo hiểm đã đóng.
  • Bước 2: Thủ tục hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
  • Khách hàng gửi đơn yêu cầu hủy hợp đồng đến công ty bảo hiểm. Mẫu đơn hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được quy định theo mẫu và phải có chữ ký của người tham gia bảo hiểm.
  • Nội dung trong đơn yêu cầu hủy hợp đồng sẽ có các nội dung gồm:
    • Tên, địa chỉ của công ty bảo hiểm
    • Tên, địa chỉ của người tham gia bảo hiểm
    • Số hợp đồng
    • Lý do hủy hợp đồng
  • Trong vòng thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu, công ty bảo hiểm có trách nhiệm giải quyết yêu cầu hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho khách hàng
  • Sau khi hủy hợp đồng, khách hàng sẽ nhận được tiền hoàn của hợp đồng được tính dựa trên số tiền phí bảo hiểm đã đóng và thời gian tham gia bảo hiểm.
  • Ngoài việc hủy hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, khách hàng cũng có thể lựa chọn hình thức khác khi muốn dừng hợp đồng bảo hiểm như sau:
    • Chuyển sang một chính sách khác: Khách hàng nếu muốn thay đổi điều khoản bảo hiểm thì có thể chuyển sang một chính sách khác của công ty bảo hiểm đó
    • Tạm ứng giá trị hoàn của hợp đồng để sử dụng cho mục đích cá nhân. Sau khi đã ổn định về tài chính có thể tiếp tục tham gia hợp đồng bảo hiểm
    • Đề xuất xét giảm phí bảo hiểm: Khách hàng khi gặp khó khăn về tài chính có thể liên hệ với công ty bảo hiểm để được xem xét giảm phí bảo hiểm hoặc hoãn đóng phí.

2. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong các trường hợp nào mới nhất 2025?

Căn cứ vào Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoặc bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp sau đây:

3. Xử lý hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như thế nào mới nhất 2025?

  • Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022:
    • Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì thực hiện như sau:
      • Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm;
      • Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và có quyền khấu trừ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
      • Đối với hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm thiệt hại và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và có quyền khấu trừ phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    • Lưu ý: Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị hoàn lại, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác theo khoản 3 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
  • Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022:
    • Căn cứ khoản 2 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 thì thực hiện như sau:
      • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
      • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
    • Lưu ý: Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022, đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị hoàn lại, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác theo khoản 3 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
  • Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 26 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022:
    • Tại khoản 4 Điều 27 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì bên mua bảo hiểm được nhận lại giá trị hoàn lại hoặc phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm phù hợp với từng sản phẩm bảo hiểm.
    • Trường hợp giá trị tài sản thấp hơn so với dự phòng nghiệp vụ của danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao, số tiền bên mua bảo hiểm nhận lại được tính toán trên cơ sở tỷ lệ giữa giá trị tài sản và dự phòng nghiệp vụ của danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.
Hủy bảo hiểm nhân thọ không rủi ro cần lưu ý những điều gì mới nhất 2025?
Hủy bảo hiểm nhân thọ không rủi ro cần lưu ý những điều gì mới nhất 2025?

4. Hợp đồng bảo hiểm được xác lập như thế nào?

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì:

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.”

Theo đó, hợp đồng bảo hiểm được xác lập dựa trên thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô. Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

5. Hợp đồng bảo hiểm quy định những nội dung nào?

Theo khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau:

  • Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
  • Đối tượng bảo hiểm;
  • Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
  • Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
  • Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
  • Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
  • Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
  • Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

6. Các trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu mới nhất 2025

Căn cứ Điều 25 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định các trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu như sau:

  • Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
  • Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo;
  • Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được;
  • Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 của Luật kinh doanh bảo hiểm 2022;
  • Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép;
  • Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  • Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức quy định tại Điều 18 của Luật kinh doanh bảo hiểm 2022.

Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1. Bảo hiểm sức khỏe người thụ hưởng do ai chỉ định?

Người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm cá nhân hoặc người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhóm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nhóm.

7.2. Bảo hiểm hỗn hợp là gì?

Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là sản phẩm bảo hiểm kết hợp linh hoạt giữa bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ và bảo hiểm nhân thọ tử kỳ. Đây cũng là sản phẩm bảo hiểm hội tụ đầy đủ các nhu cầu bảo vệ, tiết kiệm và đầu tư.

7.3. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là gì?

Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là tuổi thọ, tính mạng con người. Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là sức khoẻ con người.

7.4. Nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm là gì?

Nguyên tắc bồi thường (Indemnity) là nguyên tắc cơ bản của luật bảo hiểm, theo đó, chính sách bảo hiểm sẽ không đem lại lợi ích có giá trị lớn hơn so với những tổn thất mà người tham gia bảo hiểm phải chịu.

7.5. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và ai?

Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc. Như vậy, người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm thất nghiệp phải là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.