Thuận tình ly hôn là gì? Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào? Bao lâu thì hoàn tất?
Thuận tình ly hôn là gì? Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào? Bao lâu thì hoàn tất?

1. Thuận tình ly hôn là gì?

Căn cứ vào Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì ly hôn thuận tình là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Theo đó, nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn, nộp đơn thuận tình ly hôn đến Tòa án.

2. Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào?

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì thủ tục thuận tình ly hôn gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ
    • Vợ chồng cùng ký tên vào mẫu đơn ly hôn thuận tình và nộp cho Toà án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng theo thoả thuận bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua bưu điện.
  • Bước 2: Tòa án tiếp nhận đơn và phân công Thẩm phán
    • Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
  • Bước 3: Nộp lệ phí Toà án
    • Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
    • Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
  • Bước 4: Chuẩn bị xét đơn
    • Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
    • Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
  • Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
    • Sau các phiên hòa giải, có hai trường hợp xảy ra là:
      • Hòa giải thành: Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn.
      • Hòa giải không thành: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

3. Thuận tình ly hôn bao lâu thì hoàn tất?

  • Việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài trong khoảng từ 02- 03 tháng tùy vào từng trường hợp theo quy định. Tuy nhiên trong thực tế, do nhiều yếu tố khách quan thì việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài hơn.
  • Nếu Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì thời gian khoảng 30 ngày.

4. Hồ sơ cần thiết để tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

Để tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn, cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: …...…………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

2. Tên vợ: …...…………………………….. Sinh năm: ………...……………….

Địa chỉ.............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

- Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

- Về con chung:.......................................................................................................

- Về tài sản chung: ……..........................................................................................

- Về công nợ:..........................................................................................................

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ Chồng

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân (căn cước công dân/chứng minh nhân dân) (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) nếu có yêu cầu công nhận thoả thuận của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng.

5. Toà án có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ vào điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được quy định như sau:

“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;”

Hơn nữa, việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận với nhau. Do đó, về nơi nộp hồ sơ hai bên cũng có thể thương lượng và thỏa thuận.

Do đó, khi thực hiện thủ tục này, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện căn cứ vào Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Thuận tình ly hôn là gì? Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào? Bao lâu thì hoàn tất?
Thuận tình ly hôn là gì? Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào? Bao lâu thì hoàn tất?

6. Lệ phí phải nộp khi thuận tình ly hôn

Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với thủ tục thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:

  • Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
  • Có giá ngạch: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

7. Thủ tục giải quyết công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn như thế nào 2025?

Căn cứ Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định việc hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án.
  • Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.
  • Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
    • Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
    • Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
    • Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.
  • Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được thực hiện theo thủ tục chung do Bộ luật này quy định.

8. Các câu hỏi thường gặp

8.1. Đơn thỏa thuận ly hôn là gì?

Có thể hiểu đơn thuận tình ly hôn là mẫu đơn được sử dụng để vợ chồng ly hôn sau khi đã thống nhất với nhau về các nội dung: Chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản chung vợ chồng, giành quyền nuôi con, cấp dưỡng nuôi con,…

8.2. Ly hôn bao lâu thì có giấy độc thân?

Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về việc ly hôn sau bao lâu thì được xin Giấy xác nhận độc thân mà chỉ quy định về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận đối với cá nhân có yêu cầu.

8.3. Ly dị ai được quyền nuôi con?

Cả bố và mẹ đều có quyền nuôi con khi ly hôn. Tại thời điểm ly hôn, khi con dưới 36 tháng tuổi sẽ ưu tiên quyền nuôi con cho mẹ. Khi con từ 36 tháng tuổi trở lên, bố mẹ thỏa thuận quyền nuôi con với nhau. Nếu không thỏa thuận được sẽ làm theo quy định của pháp luật nêu trên.

8.4. Đơn thuận tình ly hôn nộp ở đâu?

Trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu xin ly hôn đơn phương phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, tức là nếu vợ đơn phương ly hôn chồng, thì phải nộp đơn đến Tòa án nơi chồng đang tạm trú, thường trú, làm việc. Đối với thuận tình ly hôn, nộp đơn tại nơi cư trú của hai vợ chồng.

8.5. Giấy xác nhận mâu thuẫn vợ chồng xin ở đâu?

Như vậy, theo quy định nêu trên thì UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Với trường hợp không có đăng ký thường trú mà có đăng ký tạm trú thì UBND nơi đăng ký tạm trú có thẩm quyền cấp.