Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình theo pháp luật hiện hành và cách viết đơn?

1. Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình theo pháp luật hiện hành

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình là mẫu đơn số 01-VDS (Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự) được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP (sửa đổi Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP):

Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)(1)

Kính gửi: Tòa án nhân dân………………… (2)

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (3) ...............................................................

Địa chỉ: (4) ...............................................................................................................

Số điện thoại (nếu có):…….………..; Fax (nếu có):.............................................

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ...................................................................................

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân (5) .............................................................. việc như sau:

- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (6) .................................................................................................................................

- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên: (7)

.................................................................................................................................

- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (8)

.................................................................................................................................

- Các thông tin khác (nếu có): (9) ...........................................................................

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu: (10)

1. .............................................................................................................................

2. .............................................................................................................................

3. .............................................................................................................................

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

……, ngày…. tháng…. năm……. (11)
NGƯỜI YÊU CẦU(12)

2. Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình:

Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình theo mẫu trên được hướng dẫn tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:

Mục (1): Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ví dụ: công nhận thuận tình ly hôn hoặc công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con chung, tài sản chung,...

Mục (2) và (5): Ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự:

- Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.

- Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào, ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

Mục (3): Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu.

Mục (4): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội).

Mục (6): Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mục (7): Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

Mục (8): Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.

Mục (9): Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

Mục (10): Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…, ví dụ:

1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B, bà Phạm Thị C;

2. Bản sao Giấy khai sinh của ông Trần Văn A;

3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,...

Mục (11): Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019).

Mục (12): Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào đơn.

Như vậy, một số vấn đề cần thiết phải điền vào Mẫu đơn ly hôn thuận tình bao gồm:

Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình

2.1. Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn

Căn cứ Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, hai vợ chồng có thể thoả thuận, quyết định nộp đơn ly hôn theo thoả thuận.

Do đó, Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình là Toà án nhân dân cấp huyện nơi người vợ hoặc người chồng cư trú, làm việc theo thoả thuận của vợ chồng.

Lưu ý: Cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên và địa chỉ của Tòa án đó.

2.2. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

Kết hôn là việc đăng ký kết hôn khi nam, nữ đáp ứng các yêu cầu nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình gồm:

- Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền;

- Hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Không thuộc trường hợp cấm kết hôn như kết hôn trong phạm vi ba đời, kết hôn giả tạo, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn, người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác; yêu sách của cải trong kết hôn...

Khi muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng, hai người phải nộp đơn ra Toà án nhân dân có thẩm quyền. Đến khi có bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà, quan hệ hôn nhân và gia đình của vợ chồng mới hoàn toàn chấm dứt.

Trong đó, ly hôn thuận tình được định nghĩa tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:

“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Theo quy định này, Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn trong trường hợp:

- Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn;

- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

- Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Đặc biệt: Nếu không thỏa thuận được hoặc có nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ không giải quyết việc ly hôn thuận tình mà có thể sẽ chuyển sang ly hôn đơn phương.

* Về con chung

Tòa công nhận ly hôn thuận tình khi vấn đề về quan hệ hôn nhân cũng như con cái đều được hai vợ, chồng thỏa thuận.

Theo đó, về con chung, vợ chồng có thể thỏa thuận về: Người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con. Nếu không thỏa thuận được thì dựa vào các căn cứ sau đây để quyết định người nuôi con sau khi ly hôn:

- Căn cứ quyền lợi về mọi mặt của con;

- Nếu còn từ đủ 07 tuổi trở lên thì xem xét nguyện vọng của con;

- Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi con. Trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha, mẹ có thỏa thuận khác nhưng phải phù hợp với lợi ích của con.

Hai người trình bày rõ vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu đứa bé đã từ đủ 07 tuổi trở lên)... theo kết quả thỏa thuận.

Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng và được quyền thăm nom con mà không ai được cản trở.

Tuy nhiên, người này không được lợi dụng việc thăm non để cản trở, gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Nếu không sẽ bị hạn chế quyền thăm con.

Người trực tiếp nuôi con được quyền yêu cầu người còn lại thực hiện nghĩa vụ với con; được quyền yêu cầu tôn trọng quyền nuôi con của mình và không được cản trở người không trực tiếp nuôi con thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giá dục con.

* Về tài sản chung

Hiện nay theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của hai vợ, chồng gồm: Chế độ tài sản theo luật định và theo thỏa thuận.

Trong đó, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP của Tòa án nhân dân tối cao – Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 quy định:

“Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản.”

Do đó, khi ly hôn, Tòa án sẽ ưu tiên chia tài sản vợ chồng theo thỏa thuận. Hai bên đã thỏa thuận thế nào thì có thể ghi rõ đề nghị kèm theo thông tin cụ thể về từng loại tài sản. Còn nếu không có thì cũng nêu rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Đặc biệt: Tài sản riêng của người nào thì thuộc quyền sở hữu của người đó, sẽ không thuộc trường hợp phải phân chia khi ly hôn trừ trường hợp đã nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

* Về công nợ

Một trong những nội dung không thể thiếu khi vợ, chồng ly hôn là xác định quyền, nghĩa vụ tài sản với người thứ ba. Trong đó, quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ, chồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi hai vợ chồng ly hôn trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Khi ly hôn thuận tình, hai vợ chồng đã thỏa thuận về công nợ chung và muốn Tòa án công nhận thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

2.3. Giấy tờ nộp kèm theo

Để Toà án công nhận ly hôn thuận tình, bên cạnh mẫu đơn ly hôn thuận tình, các loại giấy tờ cần có, cặp vợ chồng cũng phải chuẩn bị và nộp đầy đủ.

Theo đó, tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản chứng thực); giấy xác nhận thông tin cư trú, giấy khai sinh nếu hai vợ chồng có con chung và trong đơn có đề cập đến việc giành quyền nuôi con; đăng ký kết hôn (bản chính) và một số giấy tờ khác như giấy tờ về tài sản, công nợ…

3. Điều kiện để ly hôn thuận tình theo pháp luật hiện hành

Căn cứ Điều 55, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

- Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Điều kiện để ly hôn thuận tình theo pháp luật hiện hành

4. Căn cứ lý hôn theo quy định pháp luật hiện hành:

Có ba căn cứ ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ, chồng, cụ thể là:

- Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;

- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn;

- Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

5. Ai có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, các chủ thể có quyền yêu cầu ly hôn gồm:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

6. Thủ tục ly hôn thuận tình thực hiện thế nào

Để ly hôn thuận tình, độc giả có nhu cầu cần phải thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ trong việc thuận tình ly hôn bao gồm:

- Giấy chứng nhận kết hôn bản chính (nếu không còn thì có thể xin cấp bản sao hoặc đăng ký lại);

- Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy xác nhận thông tin cư trú;

- Nếu có con chung thì cần chuẩn bị thêm giấy khai sinh của con.

- Giấy tờ về tài sản nếu có tài sản và có yêu cầu Tòa án giải quyết…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo điểm h khoản 2 Điều 39Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thuận tình là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng.

Do đó, hai bên có thể thỏa thuận nộp đơn ly hôn tại Tòa án cấp huyện nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) của vợ hoặc của chồng hoặc của cả hai vợ chồng (nếu hai vợ chồng cùng nơi cư trú).

Hình thức nộp hồ sơ là trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

Bước 3: Nộp lệ phí và Tòa án giải quyết vụ việc

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết, ra thông báo nộp lệ phí. Sau khi hoàn thành việc nộp lệ phí, hai bên vợ chồng sẽ nhận được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai người.

Trong quá trình giải quyết, Tòa án sẽ chuẩn bị xét đơn yêu cầu, hòa giải… Thời gian để thực hiện việc ly hôn thuận tình kéo dài khoảng từ 02 - 03 tháng.

Bước 4: Toà án ra quyết định

Sau khi giải quyết, Toà án sẽ đưa ra một trong các quyết định sau đây:

- Nếu cả hai bên vẫn muốn ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận ly hôn của hai người.

- Nếu hai vợ, chồng đoàn tụ thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thuận tình ly hôn là gì? Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào? Bao lâu thì hoàn tất?

Được xóa tên cha trong giấy khai sinh sau ly hôn không? Có được yêu cầu chồng cũ từ bỏ quyền làm cha không?

Sống chung sau ly hôn có vi phạm pháp luật không? Có thể sống chung sau ly hôn bao lâu?

Sau khi ly hôn, người không nuôi con có được đến thăm con không? Cha mẹ đương nhiên có nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn không?

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất

Vợ chồng ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục ly hôn được không?