Mẫu đơn ly hôn có chữ ký 2 bên: Quy định và thủ tục giải quyết mới nhất 2025
Mẫu đơn ly hôn có chữ ký 2 bên: Quy định và thủ tục giải quyết mới nhất 2025

1. Mẫu đơn ly hôn có chữ ký 2 bên: Quy định và thủ tục giải quyết mới nhất 2025

1.1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình (có chữ ký của 2 bên)

Mẫu đơn xin ly hôn được quy định tại biểu mẫu ban hành của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP). Theo đó, trường hợp ly hôn đơn phương sẽ theo Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình (có chữ ký của 2 bên):

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: …...…………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:...............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

2. Tên vợ: …...…………………………….. Sinh năm: ………...……………….

Địa chỉ................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

- Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

- Về con chung:.......................................................................................................

- Về tài sản chung: ……..........................................................................................

- Về công nợ:..........................................................................................................

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ Chồng

1.2. Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn ly hôn thuận tình

Đối với cách điền đơn ly hôn thuận tình, tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có hướng dẫn cách như sau:

  • [1]: Ghi loại việc dân sự là công nhận thuận tình ly hôn,..
  • [2] và [5]: Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình là Toà án nhân dân cấp quận/huyện nơi người vợ hoặc người chồng cư trú, làm việc theo thoả thuận của vợ chồng.
  • Trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc. Cụ thể:
    • Nếu là TAND huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào.
    • Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
    • Nếu là TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi TAND (thành phố) đó.
    • Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai.
  • [3]: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số CMND/CCCD/Thẻ căn cước/Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của cá nhân yêu cầu.
  • [4]: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu ly hôn thuận tình tại thời điểm làm đơn yêu cầu.
  • [6]: Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết như: quan hệ hôn nhân, tài sản chung, con chung, khoản nợ chung,...
  • [7]: Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự.
  • [8]: Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự.
  • [9]: Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
  • [10]: Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
    • Ví dụ:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu;
    • Sổ hộ khẩu của vợ chồng;
    • Bản sao công chứng giấy khai sinh của con nếu có con chung;
    • Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản khi chia tài sản chung như Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Bản sao Giấy đăng ký xe của xe ô tô, xe máy,...
    • Trường hợp vợ, chồng có chia nợ chung thì phải có giấy tờ liên quan như Giấy vay tiền; hợp đồng vay tiền; hợp đồng thế chấp, cầm cố...
  • [11]: Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu.
    • Ví dụ: TP.HCM, ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  • [12]: Phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu ly hôn.

1.3. Hồ sơ cần thiết để tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

Để tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn, cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ sau:

  • Đơn xin ly hôn thuận tình được ban hành theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân (căn cước công dân/chứng minh nhân dân) (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) nếu có yêu cầu công nhận thoả thuận của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng.

1.4. Thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào?

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì thủ tục thuận tình ly hôn gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ
    • Vợ chồng cùng ký tên vào mẫu đơn ly hôn thuận tình và nộp cho Toà án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng theo thoả thuận bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua bưu điện.
  • Bước 2: Tòa án tiếp nhận đơn và phân công Thẩm phán
    • Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
  • Bước 3: Nộp lệ phí Toà án
    • Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
    • Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
  • Bước 4: Chuẩn bị xét đơn
    • Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
    • Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
  • Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
    • Sau các phiên hòa giải, có hai trường hợp xảy ra là:
      • Hòa giải thành: Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn.
      • Hòa giải không thành: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

1.5. Thủ tục giải quyết công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn như thế nào 2025?

Căn cứ Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định việc hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án.
  • Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.
  • Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
    • Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
    • Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
    • Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.
  • Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được thực hiện theo thủ tục chung do Bộ luật này quy định.

2. Thuận tình ly hôn bao lâu thì hoàn tất?

  • Việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài trong khoảng từ 02- 03 tháng tùy vào từng trường hợp theo quy định. Tuy nhiên trong thực tế, do nhiều yếu tố khách quan thì việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài hơn.
  • Nếu Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì thời gian khoảng 30 ngày.
Mẫu đơn ly hôn có chữ ký 2 bên: Quy định và thủ tục giải quyết mới nhất 2025
Mẫu đơn ly hôn có chữ ký 2 bên: Quy định và thủ tục giải quyết mới nhất 2025

3. Toà án có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ vào điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được quy định như sau:

“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;”

Hơn nữa, việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận với nhau. Do đó, về nơi nộp hồ sơ hai bên cũng có thể thương lượng và thỏa thuận.

Do đó, khi thực hiện thủ tục này, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện căn cứ vào Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

4. Lệ phí phải nộp khi thuận tình ly hôn

Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với thủ tục thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:

  • Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
  • Có giá ngạch: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Đơn thỏa thuận ly hôn là gì?

Có thể hiểu đơn thuận tình ly hôn là mẫu đơn được sử dụng để vợ chồng ly hôn sau khi đã thống nhất với nhau về các nội dung: Chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản chung vợ chồng, giành quyền nuôi con, cấp dưỡng nuôi con,…

5.2. Ly hôn bao lâu thì có giấy độc thân?

Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về việc ly hôn sau bao lâu thì được xin Giấy xác nhận độc thân mà chỉ quy định về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận đối với cá nhân có yêu cầu.

5.3. Ly dị ai được quyền nuôi con?

Cả bố và mẹ đều có quyền nuôi con khi ly hôn. Tại thời điểm ly hôn, khi con dưới 36 tháng tuổi sẽ ưu tiên quyền nuôi con cho mẹ. Khi con từ 36 tháng tuổi trở lên, bố mẹ thỏa thuận quyền nuôi con với nhau. Nếu không thỏa thuận được sẽ làm theo quy định của pháp luật nêu trên.

5.4. Đơn thuận tình ly hôn nộp ở đâu?

Trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu xin ly hôn đơn phương phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, tức là nếu vợ đơn phương ly hôn chồng, thì phải nộp đơn đến Tòa án nơi chồng đang tạm trú, thường trú, làm việc. Đối với thuận tình ly hôn, nộp đơn tại nơi cư trú của hai vợ chồng.

5.5. Giấy xác nhận mâu thuẫn vợ chồng xin ở đâu?

Như vậy, theo quy định nêu trên thì UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Với trường hợp không có đăng ký thường trú mà có đăng ký tạm trú thì UBND nơi đăng ký tạm trú có thẩm quyền cấp.