Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online
Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online

1. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến

1.1. Thành phần hồ sơ (Số lượng: 01 bộ)

Thành phần hồ sơ

Ghi chú

1. Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công)

Bản chính

2. Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

Bản sao

3. Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.

Bản sao

4. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Bản chính

5. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.

Bản chính

6. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trường hợp được điện tự động thì không phải xuất trình)

Bản chính

Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng hình thức trực tuyến.

1.2. Trình tự, thủ tục

Bước

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Diễn giải

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân

Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Bước 2

Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh

Cá nhân

Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Đăng ký, đăng nhập tài khoản, tìm kiếm thủ tục hành chính cần thực hiện

Tìm kiếm trên thanh Thủ tục hành chính “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”

Bước 3

Điền thông tin theo biểu mẫu và đính kèm hồ sơ

Cá nhân

Cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định.

Bước 4

Nộp lệ phí

Cá nhân

Nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ

Bước 5

Gửi Phiếu hẹn, trả kết quả

Cán bộ, công chức tư pháp – hộ tịch

Gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu

Bước 6

Nhận kết quả

Cá nhân

Khi nhận kết quả tại bộ phận một cửa, cá nhân mang theo giấy tờ tùy thân và bản chính các giấy tờ nộp trực tuyến.

Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.

1.3. Lệ phí

Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

2. Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định một số điều thi hành Luật Hộ tịch, có xác định giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

“1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận”.

Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước. Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.

Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

3. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đây thì có được cấp lại không?

Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

Chưa ký Giấy đăng ký kết hôn mà ký tờ khai đăng ký kết hôn có là vợ chồng?

Pháp luật quy định trường hợp nào UBND được từ chối đăng ký kết hôn?

Họ 4 đời có được lấy nhau không?