- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- Nghỉ hưu (29)
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài?
- 2. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất
- 3. Phí ly hôn với người nước ngoài
- 3.1. Trường hợp thuận tình ly hôn
- 3.2. Trường hợp đơn phương ly hôn
- 3.3 Lệ phí ủy thác tư pháp quốc tế
- 4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài
- 5. Ly hôn với người nước ngoài thời gian bao lâu?
- 6. Người nước ngoài có được ly hôn ở Việt Nam không?
- 7. Chia tài sản ly hôn có yếu tố nước ngoài
- 8. Câu hỏi thường gặp
- 8.1 Có được quyền ly hôn khi một bên ở nước ngoài không mới nhất 2025?
- 8.2 Áp dụng pháp luật nào khi phân chia tài sản trong ly hôn có yếu tố nước ngoài?
- 8.3 Có được ủy quyền người khác thay mặt thực hiện thủ tục ly hôn không?
- 8.4 Có cần sự có mặt của cả hai bên tại Tòa án không?

1. Thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài?
Ly hôn có yếu tố nước ngoài xảy ra khi một hoặc cả hai bên trong quan hệ hôn nhân là người nước ngoài, đang cư trú ở nước ngoài hoặc có các yếu tố liên quan đến nước ngoài. Theo Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, pháp luật Việt Nam xác định 03 trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
- Ly hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài.
- Ly hôn giữa hai người nước ngoài tại Việt Nam.
- Ly hôn giữa người Việt Nam trong các trường hợp:
- Quan hệ hôn nhân được xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt theo pháp luật nước ngoài;
- Sự kiện hôn nhân phát sinh ở nước ngoài;
- Tài sản hoặc các vấn đề liên quan đến hôn nhân nằm ở nước ngoài.
2. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin ly hôn có yếu tố nước ngoài cần bao gồm:
- Đơn xin ly hôn có yếu tố nước ngoài.
- Bản sao chứng thực hộ chiếu/CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của vợ, chồng.
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu mất, cần nộp bản sao được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền và trình bày lý do mất trong đơn. Trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài, cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam trước khi nộp đơn.
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có).
- Bản sao chứng thực tài liệu về quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tranh chấp).
- Xác nhận từ chính quyền địa phương về việc một trong hai bên đã xuất cảnh, nếu vợ/chồng đã ra nước ngoài mà không thể xác định địa chỉ.
- Hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và thực hiện ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp trước khi nộp đơn (nếu vợ/chồng đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài). Nếu không thực hiện thủ tục ghi chú, đơn xin ly hôn cần nêu rõ lý do.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án
- Đối với ly hôn thuận tình: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cả hai vợ chồng đang cư trú hoặc làm việc.
- Đối với ly hôn đơn phương: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn đang cư trú hoặc làm việc.
Bước 3: Tòa án tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận hồ sơ, Tòa án sẽ kiểm tra tính hợp lệ trong thời gian 08 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, Tòa án thông báo cho người nộp đơn nộp tiền tạm ứng án phí/lệ phí trong vòng 05 ngày.
- Người nộp đơn cần nộp tạm ứng án phí và gửi biên lai đến Tòa án để xác nhận. Sau đó, Tòa án sẽ ra thông báo thụ lý vụ án, đồng thời gửi thông báo này đến Viện kiểm sát và các bên liên quan.
Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí/lệ phí
- Tiến hành nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
- Nếu không thể tự thực hiện, có thể ủy quyền cho luật sư thay mặt nộp tạm ứng án phí và thực hiện các thủ tục tại Tòa án. Việc ủy quyền cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bước 5: Tòa án mở phiên tòa và ra quyết định
- Sau khi hoàn tất các thủ tục, Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử. Tại đây, các bên được trình bày quan điểm và cung cấp chứng cứ.
- Tòa án sẽ xem xét toàn bộ hồ sơ, các vấn đề pháp lý liên quan đến yếu tố nước ngoài, tài sản, con cái và quyền lợi các bên trước khi ra quyết định cuối cùng.
- Quyết định của Tòa án về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài sẽ bao gồm các vấn đề như quyền nuôi con, chia tài sản và các quyền lợi khác.
Lưu ý:
Ngay khi quyết định công nhận ly hôn có yếu tố nước ngoài được ban hành, quyết định này sẽ có hiệu lực pháp luật. Từ thời điểm này, các bên không được quyền kháng cáo.
Như vậy, Tòa án bảo đảm giải quyết các vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài một cách minh bạch, khách quan, đúng pháp luật, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
3. Phí ly hôn với người nước ngoài
Theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án được ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn với người nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
3.1. Trường hợp thuận tình ly hôn
- Mức án phí cố định là 300.000 đồng.
3.2. Trường hợp đơn phương ly hôn
- Không có tranh chấp về tài sản và con chung: Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.
- Có tranh chấp về tài sản và con chung: Mức án phí được tính theo giá trị tài sản tranh chấp, cụ thể:
- Dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
- Từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị vượt 400.000.000 đồng.
- Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị vượt 800.000.000 đồng.
- Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị vượt 2.000.000.000 đồng.
- Trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị vượt 4.000.000.000 đồng.
3.3 Lệ phí ủy thác tư pháp quốc tế
Trong trường hợp cần thực hiện ủy thác tư pháp ra nước ngoài, mức lệ phí là 200.000 đồng.
Như vậy, chi phí ly hôn với người nước ngoài được xác định tùy thuộc vào việc ly hôn thuận tình hay đơn phương, cũng như giá trị tài sản tranh chấp (nếu có).
4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, ly hôn có yếu tố nước ngoài được xác định như sau:
- Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, hoặc giữa hai người nước ngoài thường trú tại Việt Nam sẽ được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, điểm d khoản 1 Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 cũng nêu rõ:
- Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài nếu nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam, hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn và sinh sống lâu dài tại Việt Nam.
Lưu ý:
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn, thủ tục ly hôn sẽ được thực hiện theo pháp luật của quốc gia nơi vợ chồng có nơi thường trú chung. Nếu không có nơi thường trú chung, việc giải quyết ly hôn sẽ áp dụng theo pháp luật Việt Nam (theo khoản 2 Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Như vậy, Tòa án Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc xét xử các vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật và thẩm quyền quốc gia.

5. Ly hôn với người nước ngoài thời gian bao lâu?
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 cũng như Bộ luật Tố tụng Dân sự, không có điều khoản cụ thể nào xác định chính xác thời gian giải quyết một vụ ly hôn với người nước ngoài. Lý do là thời gian xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng hồ sơ, mức độ phức tạp của vụ việc và thủ tục tố tụng tại Tòa án. Vì vậy, việc đưa ra một khoảng thời gian cố định là rất khó.
Tuy nhiên, dựa trên trình tự thủ tục tại Tòa án và kinh nghiệm hành nghề trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, thời gian giải quyết các vụ ly hôn với người nước ngoài thường được ước tính như sau:
- Ly hôn thuận tình với người nước ngoài: Thời gian giải quyết thường dao động từ 1 đến 4 tháng.
- Đơn phương ly hôn với người nước ngoài:
- Ở cấp sơ thẩm: 4 đến 6 tháng. Nếu bị đơn vắng mặt hoặc có tranh chấp về tài sản, con cái, thời gian có thể kéo dài hơn.
- Ở cấp phúc thẩm: 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo).
- Ly hôn trong trường hợp vắng mặt: Thời gian xử lý kéo dài hơn, khoảng 12 đến 24 tháng, do cần thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, thời gian giải quyết vụ ly hôn với người nước ngoài có thể thay đổi đáng kể, đặc biệt khi liên quan đến các yếu tố pháp lý quốc tế.
6. Người nước ngoài có được ly hôn ở Việt Nam không?
Theo quy định, việc giải quyết ly hôn giữa hai người nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực hiện khi cả hai hoặc một trong hai người cư trú, làm ăn, hoặc sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Ngoài ra, nếu vụ án dân sự được các bên lựa chọn Tòa án Việt Nam để giải quyết theo pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, và các bên đồng ý chọn Tòa án Việt Nam (theo khoản 1 Điều 470 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015), thì Tòa án Việt Nam cũng có thẩm quyền xử lý vụ ly hôn này.
Do đó, nếu thuộc một trong các trường hợp trên và có yêu cầu từ một trong hai bên, Tòa án Việt Nam có quyền giải quyết vụ ly hôn giữa hai người nước ngoài. Ngược lại, nếu không đáp ứng các điều kiện nêu trên, vụ việc phải được giải quyết tại Tòa án của quốc gia mà hai người có quốc tịch, ví dụ như Tòa án tại Indonesia nếu cả hai là người Indonesia.
7. Chia tài sản ly hôn có yếu tố nước ngoài
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, khi giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài liên quan đến tranh chấp tài sản là bất động sản, pháp luật của quốc gia nơi bất động sản tọa lạc sẽ được áp dụng. Điều này có nghĩa là nếu bất động sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tranh chấp sẽ được xử lý theo quy định của nước đó, thay vì theo pháp luật Việt Nam.
Trong trường hợp tài sản là bất động sản nằm tại Việt Nam, Tòa án sẽ áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết. Theo quy định, nếu không có thỏa thuận khác, tài sản được hình thành trong thời kỳ hôn nhân được coi là tài sản chung của vợ chồng. Khi ly hôn, nguyên tắc chia đôi sẽ được áp dụng, nhưng Tòa án sẽ cân nhắc các yếu tố sau:
- Hoàn cảnh của gia đình và từng bên vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của mỗi bên trong việc tạo lập, duy trì, và phát triển tài sản chung;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh, hoặc nghề nghiệp, nhằm tạo điều kiện cho cả hai tiếp tục lao động và kiếm thu nhập;
- Lỗi vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân (nếu có).
Nếu một bên yêu cầu được công nhận tài sản riêng, họ phải cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh tài sản đó thuộc sở hữu riêng của mình.
8. Câu hỏi thường gặp
8.1 Có được quyền ly hôn khi một bên ở nước ngoài không mới nhất 2025?
Theo khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong thủ tục ly hôn, đương sự không được phép ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng, ngoại trừ trường hợp cha, mẹ, hoặc người thân thích yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thay cho người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc là nạn nhân của bạo lực gia đình theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Khi một bên ở nước ngoài, vẫn có thể thực hiện thủ tục ly hôn tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
- Vợ hoặc chồng có đơn đề nghị xét xử vắng mặt: Đây là trường hợp phổ biến, khi một bên không thể tham gia trực tiếp tại phiên tòa.
- Có người đại diện hợp pháp tham gia phiên tòa: Áp dụng trong các trường hợp đặc biệt như một bên mất năng lực hành vi dân sự hoặc là nạn nhân bạo lực gia đình và người đại diện là cha, mẹ, hoặc người thân thích.
- Nguyên đơn không rõ địa chỉ của bị đơn: Trường hợp này thường xảy ra khi bị đơn là người Việt Nam ở nước ngoài mà nguyên đơn chỉ biết địa chỉ cư trú cuối cùng tại Việt Nam, hoặc không thể xác định được nơi ở hiện tại. Tòa án sẽ xem xét giải quyết theo hướng dẫn tại Công văn số 253/TANDTC-PC năm 2018.
Trong trường hợp nguyên đơn không cung cấp được địa chỉ của bị đơn nhưng có căn cứ chứng minh bị đơn vẫn liên lạc với người thân trong nước, Tòa án có thể yêu cầu thân nhân của bị đơn cung cấp thông tin. Nếu thân nhân không hợp tác, từ chối cung cấp địa chỉ hoặc không thông báo cho bị đơn, Tòa án sẽ xem xét xử lý phù hợp sau khi triệu tập hợp lệ hai lần mà vẫn không nhận được phản hồi.
8.2 Áp dụng pháp luật nào khi phân chia tài sản trong ly hôn có yếu tố nước ngoài?
- Đối với tài sản ở Việt Nam: Áp dụng pháp luật Việt Nam.
- Đối với tài sản ở nước ngoài: Áp dụng pháp luật của quốc gia nơi có tài sản.
8.3 Có được ủy quyền người khác thay mặt thực hiện thủ tục ly hôn không?
Đương sự không được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng ly hôn. Tuy nhiên, cha, mẹ, hoặc người thân thích có thể yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp một bên mất năng lực hành vi dân sự hoặc là nạn nhân của bạo lực gia đình.
8.4 Có cần sự có mặt của cả hai bên tại Tòa án không?
Không bắt buộc cả hai bên phải có mặt. Các trường hợp xét xử vắng mặt:
- Một bên có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
- Một bên không rõ địa chỉ và đã được Tòa án triệu tập hợp lệ hai lần nhưng không có mặt.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ thuận tình ly hôn với người nước ngoài mới nhất 2025
- Phí ly hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu mới nhất 2025?
- Thủ tục ly hôn vắng mặt người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2025
- Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài và hướng dẫn chi tiết cách viết mới nhất 2025?
- Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài mới nhất 2025
- Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu mới nhất 2025?
- Người nước ngoài có được ly hôn ở Việt Nam không mới nhất 2025?
- Hồ sơ và thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài năm 2025
- Ly hôn đơn phương chồng đang ở nước ngoài mới nhất 2025?
- Có được quyền ly hôn khi một bên ở nước ngoài không mới nhất 2025?
Các từ khóa được tìm kiếm
# ly hôn có yếu tố nước ngoàiTin cùng chuyên mục
Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?
Trẻ em như búp trên cành là quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cũng là quan niệm của dân tộc ta về thiếu nhi, về việc chăm sóc thiếu nhi. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó nên pháp luật đã đặc biệt trao cho người cha và mẹ những quyền và lợi ích ưu đãi, trong đó có những chế độ về việc nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi. Vậy theo quy địnhcủa pháp luật mới nhất hiện nay nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi có những chế độ gì? 31/12/2024Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?

Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi trẻ mồ côi là một hành động nhân văn, mang lại cơ hội cho trẻ em không nơi nương tựa được sống trong môi trường gia đình yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về các chi phí liên quan đến thủ tục nhận nuôi, liệu có phải trả tiền khi nhận nuôi một trẻ em mồ côi hay không. Theo quy định mới nhất năm 2025, việc nhận nuôi trẻ mồ côi không yêu cầu phải trả một khoản tiền nào cho quá trình này, nhưng vẫn có những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản chi phí và các quy định liên quan đến việc nhận nuôi trẻ mồ côi trong năm 2025. 28/12/2024Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?

Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một quy trình phức tạp, yêu cầu thời gian để đảm bảo rằng mọi bước đều được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân, gia đình quan tâm khi thực hiện thủ tục nhận nuôi là thời gian giải quyết hồ sơ. Theo các quy định pháp lý mới nhất trong năm 2025, thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở các trại trẻ mồ côi có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. 27/12/2024Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?

Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?
Nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không chỉ là một hành động mang tính nhân văn, mà còn là một quy trình pháp lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Để có thể thực hiện việc nhận nuôi một trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng này, các cá nhân hoặc gia đình cần đáp ứng một số điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Những điều kiện này được thiết kế nhằm đảm bảo rằng việc nhận nuôi sẽ mang lại một môi trường sống ổn định và phát triển cho trẻ em. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi mới nhất năm 2025, giúp các bậc phụ huynh và cá nhân quan tâm hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. 27/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?

Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một trong những phương thức giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được bảo vệ và phát triển trong một gia đình mới. Tuy nhiên, thủ tục nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không phải là một quy trình đơn giản, mà cần tuân theo các quy định pháp lý nghiêm ngặt để bảo đảm quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong năm 2025, pháp luật Việt Nam tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện các quy trình này để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và nhân đạo. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về các bước thủ tục nhận nuôi con nuôi tại trại trẻ mồ côi, cũng như những điều kiện mà các cá nhân, gia đình cần đáp ứng để có thể thực hiện việc nhận nuôi một cách hợp pháp. 27/12/2024Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
Có thể khẳng định rằng trong cuộc sống hiện đại ngày nay gia đình là một khái niệm mang hàm nghĩa vô cùng to lớn. Vì vậy Nhà nước đã trao cho họ những quyền lợi và nghĩa mà không ai có thể chối bỏ được. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi được hưởng những chế độ gì? 31/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025
Nhận con nuôi là một quyết định đầy ý nghĩa, giúp trẻ em có cơ hội được sống trong một gia đình đầy đủ yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi theo đúng quy định pháp luật, các bậc phụ huynh cần phải tuân thủ những quy trình và yêu cầu nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điều kiện nhận nuôi, cho đến các bước pháp lý cần thực hiện. Những thông tin này sẽ giúp các gia đình hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ và các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. 19/01/2025Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?

Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?
Giáo viên là một nghề được đánh giá là cao quý nhất trong các nghề. Vì thế nên pháp luật đã trao cho họ một số quyền lợi nhất định. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay giáo viên nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi có những chế độ gì. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về vấn đề này. 31/12/2024Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?

Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn hay khi có tranh chấp về quyền nuôi dưỡng giữa cha mẹ là một vấn đề pháp lý quan trọng và đầy nhạy cảm. Theo quy định mới nhất của pháp luật năm 2025, không phải trong trường hợp nào người mẹ cũng được quyền nuôi con. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp mà mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất, từ những yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của đứa trẻ cho đến những tiêu chuẩn mà pháp luật đưa ra. 19/01/2025Chế độ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới nhất 2025?
