Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Đăng kiểm xe ô tô là một việc làm cần thiết và bắt buộc đối với tất cả loại xe khi tham gia giao thông. Thế nhưng, trên thực tế không phải ai cũng hiểu rõ về đăng kiểm xe ô tô cũng như các chi phí, thủ tục, thời hạn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chính xác nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất.

1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm xe là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe ô tô. Hiện nay, mỗi tỉnh/thành phố đều có một hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông. Vì vậy, chủ phương tiện cần nắm các thông tin cần thiết khi đăng kiểm lần đầu cũng như theo chu kỳ.

2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô (hay chu kỳ đăng kiểm xe ô tô) được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

36

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

3.3

Có cải tạo

12

06

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5

Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).

03

Ghi chú: Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

3. Nguyên tắc xác định thời hạn đăng kiểm xe ô tô

* Nguyên tắc chung:

- Chu kỳ đầu được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

+ Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT;

+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).

Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục này.

- Chu kỳ định kỳ áp dụng đối với các đối tượng sau:

+ Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên;

+ Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.

* Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

* Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

* Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là 11/06/2025.

* Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:

- Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).

- Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).

4. Quy trình đăng kiểm xe ô tô

- Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.

- Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.

- Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.

- Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.

5. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô cần giấy tờ gì?

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép. Khi đi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

- CMND/CCCD chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)

- Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)

- Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định

- Giấy tờ xe bộ gốc (Hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường)

- Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định).

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên đây thì chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao Thông vận tải cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Bản chính đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (Đối với xe mới cải tạo).

- Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

6. Biểu phí đăng kiểm xe ô tô

Căn cứ Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức giá dịch vụ kiểm định đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

Loại phương tiện

Phí kiểm định (nghìn đồng)

Lệ phí cấp chứng nhận (nghìn đồng)

Xe tải, đoàn ô tô (Ô tô đầu kéo, sơmi rơ-moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dụng.

560

50

Xe tải, đoàn ô tô (Ô tô đầu kéo, sơmi rơ-moóc), có trọng tải đến 20 tấn và các loại ô tô chuyên dụng.

350

50

Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn.

320

50

Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn.

328

50

Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự.

180

50

Rơ-moóc và sơmi rơ-moóc.

180

50

Xe khách trên 40 ghế (Kể cả lái xe), xe buýt.

350

50

Xe khách từ 25 đến 40 ghế (Kể cả lái xe).

320

50

Xe khách từ 10 đến 24 ghế (Kể cả lái xe).

280

100

Xe dưới 10 chỗ.

240

50

Xe cứu thương.

240

50

Kiểm định tạm thời (Tính theo % giá trị phí của xe tương tự).

100%

70%

7. Mức phạt không đăng kiểm xe ô tô

Căn cứ điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt lỗi quá hạn đăng kiểm với ô tô như sau:

STT

Thời gian quá hạn

Mức phạt đối với lái xe

Mức phạt với chủ xe

1

Dưới 01 tháng

Từ 02 - 03 triệu đồng

- Từ 04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân

- Từ 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức

Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

2

Trên 01 tháng

Từ 04 - 06 triệu đồng

- Từ 06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân

- Từ 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức

Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

Lưu ý: Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

8. Một số trường hợp ô tô bị từ chối đăng kiểm

Ngoài việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì xe ô tô của bạn cần đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông trên đường và không được lắp các thiết bị, đồ chơi trên xe ô tô để tránh gây tai nạn cho các phương tiện khác đang lưu thông trên đường.

Nhân viên sẽ từ chối đăng kiểm xe ô tô mắc phải những lỗi sau đây:

- Lắp thêm hoặc độ đèn xe ô tô: Ô tô lắp các loại cản, đèn chiếu sáng sai quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm. Việc độ đèn, giám đốc một trung tâm đăng kiểm cho biết, đơn cử như xe nguyên bản chỉ có đèn halogen nhưng nếu lắp thêm đèn siêu sáng dạng Led hoặc Bi-xenon sẽ có cường độ sáng quá lớn, gây nguy hiểm cho xe đối diện.

- Xe ô tô chưa đóng phạt nguội: Ô tô bị từ chối đăng kiểm khi chủ xe chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông. Đây là một trong những trường hợp khiến nhiều lái xe ngỡ ngàng trong thời gian qua. Khi đó, các chủ xe phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt hành chính đầy đủ thì cơ quan đăng kiểm mới đồng ý cho đăng kiểm.

- Lắp thêm ghế ngồi (Đối với xe Van): Đây cũng là một trong những trường hợp thu hút sự chú ý của người mua xe thời gian gần đây. Theo ông Ngô Hồng Hệ, Trưởng phòng Kiểm định Xe cơ giới (Cục Đăng kiểm Việt Nam), hành vi lắp ghế sau cho xe Van (dù có sử dụng hay không) là sai sai quy định và chắc chắn, những chiếc xe này sẽ không được đăng kiểm.

- Lắp thêm camera hành trình (Đối với xe kinh doanh vận tải): Xe kinh doanh vận tải thuộc diện phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) nhưng không chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm. Những trường hợp không lắp hộp đen theo quy định sẽ bị cơ quan đăng kiểm từ chối đăng kiểm và yêu cầu thực hiện việc lắp đặt trước khi mang xe đến trung tâm đăng kiểm.

- Thay đổi kết cấu xe: Một số xe ô tô sau khi được mua về chủ xe thường độ thêm một số bộ phận để phù hợp với sở thích cá nhân. Tuy nhiên, việc thay đổi kết cấu xe, mở rộng thùng hàng vượt thông số tiêu chuẩn, thay đổi Bodykit, độ mâm có thông số khác với nhà sản xuất đều sẽ bị từ chối đăng kiểm.

- Lắp thêm cản trước, cản sau và giá nóc: Nhiều chủ xe thường có sở thích gắn thêm cản trước, cản sau hoặc giá nóc để trang trí cho xe ô tô của mình, việc làm này không được nhân viên đăng kiểm chấp thuận và sẽ bị "tuýt còi" nếu vi phạm.

- Dán decal kín xe: Việc dán decal để trang trí cho xe thực ra không bị cấm, nhưng ở mức độ vừa phải không làm mất đi nét đặc trưng của xe để nhận diện thương hiệu và dòng xe. Nếu dán decal kín xe chủ xe sẽ bị từ chối đăng kiểm và phải tháo hết tất cả decal sau đó tiến hành đăng kiểm lại từ đầu.