- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (323)
- Thuế thu nhập cá nhân (263)
- Cư trú (233)
- Lỗi vi phạm giao thông (229)
- Biển số xe (229)
- Tiền lương (195)
- Bảo hiểm y tế (178)
- Phương tiện giao thông (165)
- Thuế (163)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (144)
- Hợp đồng (140)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (131)
- Doanh nghiệp (108)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Thai sản (97)
- Lao động (96)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Dân sự (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Bằng lái xe (81)
- Vay nợ xấu (80)
- Tạm trú (79)
- Thuế giá trị gia tăng (78)
- Tài sản (76)
- Giáo dục (71)
- Tiền tệ (66)
- Độ tuổi lái xe (65)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (60)
- Sử dụng đất (59)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Bảo hiểm (56)
- Đăng kiểm (56)
- Thể thức văn bản (55)
- Biển báo giao thông (55)
- Tội về tài sản (54)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Hóa đơn (49)
- Mẫu vay tiền (48)
- Thừa kế (46)
- Sổ đỏ (46)
- Viên chức (45)
- Đảng viên (45)
- Thuế đất (41)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Hình sự (38)
- Đất đai (38)
- Y tế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
Phân biệt việc dân sự và vụ án dân sự? Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự được quy định thế nào mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Phân biệt việc dân sự và vụ án dân sự?
- 2. Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự được quy định thế nào mới nhất 2025?
- 2.1. Đương sự là gì?
- 2.2. Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm những ai?
- 3. Xác định tư cách của đương sự trong tố tụng như thế nào?
- 4. Một số câu hỏi thường gặp
- 4.1. Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự gồm những gì?
- 4.2. Nguyên đơn trong vụ việc dân sự có những quyền và nghĩa vụ nào?
- 4.3. Lời khai của đương sự có phải là nguồn chứng cứ để giải quyết vụ việc dân sự hay không?
- 4.4. Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài?
- 4.5. Phân biệt đương sự trong vụ án dân sự và hình sự ra sao?

1. Phân biệt việc dân sự và vụ án dân sự?
Việc dân sự và vụ án dân sự có thể phân biệt dựa trên một số tiêu chí như sau:
TT |
Tiêu chí |
Vụ án dân sự |
Việc dân sự |
1 |
Căn cứ pháp lý |
||
2 |
Định nghĩa |
Là các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động được Tòa án giải quyết thông qua thủ tục khởi kiện |
Là các yêu cầu dân sự, hôn nhân và gai đình, kinh doanh, thương mại, lao động được Tòa án giải quyết thông qua thủ tục yêu cầu |
3 |
Bản chất |
Có tranh chấp xảy ra |
Không có tranh chấp xảy ra |
4 |
Hình thức giải quyết |
Khởi kiện tại Tòa án |
Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một yêu cầu làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự |
5 |
Cách thức Tòa án giải quyết |
Xét xử theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. |
Xác minh, ra quyết định, tuyên bố |
6 |
Thành phần giải quyết |
- Sơ thẩm vụ án dân sự: 01 Thẩm phán, 02 Hội thẩm nhân dân; - Trường hợp đặc biệt: 02 thẩm phán và 03 Hội thẩm nhân dân; - Phúc thẩm vụ án dân sự: 03 Thẩm phán. |
- 03 Thẩm phán: Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính; về hôn nhân và gia đình; về kinh doanh, thương mại… của Tòa án nước ngoài - 01 Thẩm phán: Các trường hợp còn lại; - Yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định về Trọng tài thương mại. |
7 |
Trình tự giải quyết |
- Trình tự chặt chẽ, thủ tục nhiều, phức tạp - Mở phiên tòa |
- Trình tự giải quyết đơn giản hơn - Phải mở phiên họp |
8 |
Kết quả |
Bản án |
Quyết định |
9 |
Đương sự |
Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
Người yêu cầu, người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
10 |
Phí, lệ phí (Nghị quyết 326 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội) |
* Án phí dân sự sơ thẩm: - Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng; - Tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch: 03 triệu đồng; - Với các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch: căn cứ vào giá trị của giá trị tài sản tranh chấp… * Án phí dân sự phúc thẩm: - Với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng; - Tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 02 triệu đồng. |
Lê phí giải quyết việc dân sự: 300.000 đồng |
11 |
Thời hiệu |
Tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm trừ trường hợp pháp luật có quy định khác |
Tính từ ngày phát sinh quyền yêu cầu trừ trường hợp pháp luật có quy định khác |
12 |
Nội dung chính |
Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động |
Yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động |

Phân biệt việc dân sự và vụ án dân sự?
2. Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự được quy định thế nào mới nhất 2025?
2.1. Đương sự là gì?
Đương sự là thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ các bên tham gia vào một vụ việc, vụ án trong hệ thống pháp luật.
- (1) Trong tố tụng dân sự, đương sự được quy định tại khoản 1 Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể:
- Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Đương sự trong việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- (2) Trong tố tụng hình sự, đương sự được quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 như sau:
Đương sự gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.
- (3) Trong tố tụng hành chính, đương sự được quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Tố tụng Hành chính 2015 như sau:
Đương sự bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
2.2. Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm những ai?
Căn cứ quy định tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
Điều 68. Đương sự trong vụ việc dân sự
"1. Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Đương sự trong việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
................"
Như vậy, đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm:
- Đương sự trong vụ án dân sự: là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Đương sự trong việc dân sự: là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

3. Xác định tư cách của đương sự trong tố tụng như thế nào?
Theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về đương sự trong vụ việc nhân sự như sau:
- Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm.
- Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là người yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc dân sự là người tuy không yêu cầu giải quyết việc dân sự nhưng việc giải quyết việc dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc đương sự trong việc dân sự đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
4. Một số câu hỏi thường gặp
4.1. Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia tố tụng. Khi tham gia tố tụng, đương sự có quyền, nghĩa vụ sau đây:
- Tôn trọng Tòa án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa.
- Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác địa chỉ nơi cư trú, trụ sở của mình; trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc nếu có thay đổi địa chỉ nơi cư trú, trụ sở thì phải thông báo kịp thời cho đương sự khác và Tòa án.
- Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình.
- Đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Tòa án yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản.
- Được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.
- Có nghĩa vụ gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của họ bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ, trừ tài liệu, chứng cứ mà đương sự khác đã có, tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
- Trường hợp vì lý do chính đáng không thể sao chụp, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ thì họ có quyền yêu cầu Tòa án hỗ trợ.
- Đề nghị Tòa án quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; tham gia hòa giải do Tòa án tiến hành.
- Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
- Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
- Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và chấp hành quyết định của Tòa án trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc.
- Đề nghị Tòa án đưa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng.
- Đề nghị Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi người khác; được đối chất với nhau hoặc với người làm chứng.
- Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.
- Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án.
- Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, không được lạm dụng để gây cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án, đương sự khác; trường hợp không thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu hậu quả do Bộ luật này quy định.
- Quyền, nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định.
4.2. Nguyên đơn trong vụ việc dân sự có những quyền và nghĩa vụ nào?
Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn được quy định tại Điều 71 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
- (1) Các quyền, nghĩa vụ của đương sự quy định tại Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- (2) Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện.
- (3) Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu phản tố của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
4.3. Lời khai của đương sự có phải là nguồn chứng cứ để giải quyết vụ việc dân sự hay không?
Căn cứ Điều 94 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về nguồn chứng cứ như sau:
Điều 94. Nguồn chứng cứ
1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử.
2. Vật chứng.
3. Lời khai của đương sự.
4. Lời khai của người làm chứng.
5. Kết luận giám định.
6. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ.
7. Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
8. Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập.
9. Văn bản công chứng, chứng thực.
10. Các nguồn khác mà pháp luật có quy định.
Như vậy, lời khai của đương sự cũng là một trong các nguồn chứng cứ để giải quyết vụ việc dân sự.
4.4. Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài?
Tại Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài có quy định như sau:
- Bị đơn là cá nhân cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.
- Bị đơn là cơ quan, tổ chức có trụ sở tại Việt Nam hoặc bị đơn là cơ quan tổ chức có chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam đối với các vụ việc liên quan đến hoạt động của chi nhánh văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức đó tại Việt Nam.
- Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam.
4.5. Phân biệt đương sự trong vụ án dân sự và hình sự ra sao?
Tiêu chí |
Đương sự trong vụ án dân sự |
Đương sự trong vụ án hình sự |
Nguyên đơn |
- Là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm. - Cơ quan, tổ chức do Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách |
- Nguyên đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại. |
Bị đơn |
- Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm. |
- Bị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. |
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan |
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. |
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự. Lưu ý: Đương sự trong vụ án hình sự là những đối tượng không bắt buộc phải có trong vụ án hình sự, ngoài đương sự thì trong vụ án hình sự còn có những chủ thể khác như: bị cáo, bị hại,… |
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Kháng cáo là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm chuẩn quy định mới nhất 2025
- Tranh chấp thương mại là gì? 3 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại quy định mới nhất 2025
- Phòng thủ dân sự là gì? Nhiệm vụ phòng thủ dân sự mới nhất 2025
- Đương sự là gì? Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm những ai?
- Xác định tư cách của đương sự trong tố tụng như thế nào?
- Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự mới nhất 2025
- Cấp độ phòng thủ dân sự là gì? 3 cấp độ phòng thủ dân sự quy định mới nhất 2025
- Lực lượng phòng thủ dân sự gồm những ai quy định mới nhất 2025?
- Tòa án giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo mấy cấp xét xử?
- 4 trường hợp miễn trừ trách nhiệm trong hợp đồng thương mại mới nhất 2025
- Người có quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là ai?
Tags
# Dân sựCác từ khóa được tìm kiếm
# phân biệt vụ án dân sự và việc dân sựTin cùng chuyên mục
Thời hạn kháng cáo đối với bản án dân sự sơ thẩm là bao lâu mới nhất 2025?

Thời hạn kháng cáo đối với bản án dân sự sơ thẩm là bao lâu mới nhất 2025?
Trong tố tụng dân sự, kháng cáo là quyền của các đương sự nhằm yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại bản án sơ thẩm mà họ không đồng ý. Việc thực hiện quyền kháng cáo đúng thời hạn là rất quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan. Vậy, theo quy định mới nhất năm 2025, thời hạn kháng cáo đối với bản án dân sự sơ thẩm là bao lâu? 14/04/2025Mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm chuẩn pháp lý mới nhất 2025

Mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm chuẩn pháp lý mới nhất 2025
Khi không đồng ý với bản án dân sự sơ thẩm, người có quyền và lợi ích liên quan hoàn toàn có thể thực hiện quyền kháng cáo để yêu cầu Tòa án cấp trên xem xét lại vụ án theo trình tự phúc thẩm. Việc làm đơn kháng cáo đúng mẫu, đúng quy định pháp luật là rất quan trọng để bảo đảm quyền tố tụng và tránh những sai sót không đáng có. Theo quy định mới nhất năm 2025, mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm đã được hướng dẫn rõ ràng, bảo đảm đầy đủ các nội dung cần thiết để Tòa án có thể thụ lý và giải quyết yêu cầu kháng cáo đúng trình tự. 14/04/2025Người có quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là ai?

Người có quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là ai?
Trong quá trình giải quyết các vụ án dân sự, bản án sơ thẩm có ý nghĩa quan trọng vì ghi nhận kết quả giải quyết tranh chấp lần đầu tiên của Tòa án. Tuy nhiên, để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên cũng như tạo điều kiện cho việc kiểm tra, xem xét lại tính đúng đắn của bản án sơ thẩm, pháp luật đã quy định cụ thể về quyền kháng cáo. Việc xác định ai là người có quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm là rất cần thiết để bảo đảm quyền tố tụng của các đương sự và những người liên quan. Vậy, theo quy định hiện hành, những ai có quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm? 14/04/2025Gửi đơn khởi kiện vụ án dân sự đến Tòa án như thế nào mới nhất 2025?

Gửi đơn khởi kiện vụ án dân sự đến Tòa án như thế nào mới nhất 2025?
Khởi kiện vụ án dân sự là giai đoạn đầu để bắt đầu thủ tục tố tụng dân sự. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn dân sự khi làm đơn khởi kiện phải gửi đơn khởi kiện đến Tòa án để được thụ lý, giải quyết vụ án theo quy định. Bài viết dưới đây sẽ trình bày quy định về gửi đơn khởi kiện vụ án dân sự đến Tòa án mới nhất 2025 14/04/2025Mẫu Đơn khởi kiện dân sự chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu Đơn khởi kiện dân sự chuẩn quy định mới nhất 2025
Khởi kiện vụ án dân sự là giai đoạn đầu để bắt đầu thủ tục tố tụng dân sự. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn dân sự khi làm đơn khởi kiện phải đáp ứng đủ nội dung theo quy định để có thể được thụ lý. Bài viết dưới đây sẽ trình bày về mẫu đơn khởi kiện dân sự chuẩn quy định mới nhất 2025. 14/04/2025Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự mới nhất 2025

Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự mới nhất 2025
Trong tố tụng dân sự, đương sự là chủ thể có quyền và nghĩa vụ trực tiếp bị ảnh hưởng bởi việc giải quyết vụ án, do đó, việc hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của đương sự là điều kiện tiên quyết để bảo vệ tốt nhất quyền lợi hợp pháp của mình cũng như tuân thủ đúng quy trình tố tụng. Bộ luật Tố tụng dân sự hiện hành, tính đến năm 2025, đã quy định đầy đủ và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của đương sự nhằm bảo đảm nguyên tắc tranh tụng, công khai, bình đẳng và tôn trọng quyền tự định đoạt của các bên. Vậy, những quyền và nghĩa vụ đó được quy định cụ thể như thế nào theo pháp luật tố tụng dân sự hiện nay? 14/04/2025Xác định tư cách của đương sự trong tố tụng như thế nào?

Xác định tư cách của đương sự trong tố tụng như thế nào?
Trong tố tụng, việc xác định đúng tư cách của đương sự đóng vai trò then chốt nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, đồng thời giúp quá trình giải quyết vụ án diễn ra khách quan, đúng pháp luật. Tư cách đương sự không chỉ liên quan đến quyền khởi kiện hoặc bị kiện mà còn quyết định đến phạm vi tham gia tố tụng, quyền và nghĩa vụ của họ trong suốt quá trình giải quyết vụ án. Vậy, việc xác định tư cách của đương sự trong tố tụng được thực hiện như thế nào? 14/04/2025Đương sự là gì? Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm những ai?

Đương sự là gì? Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm những ai?
Trong các quan hệ pháp lý dân sự, khái niệm "đương sự" đóng vai trò trung tâm để xác định những người có quyền và nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến việc giải quyết vụ việc. Hiểu rõ ai là đương sự giúp các bên bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình một cách hiệu quả khi tham gia tố tụng. Vậy, đương sự là gì? Đương sự trong việc dân sự và vụ án dân sự gồm những ai? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ khái niệm này cũng như liệt kê đầy đủ các chủ thể được coi là đương sự theo quy định mới nhất. 13/04/2025Kháng cáo là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm chuẩn quy định mới nhất 2025

Kháng cáo là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm chuẩn quy định mới nhất 2025
Trong quá trình giải quyết các vụ án dân sự, không phải lúc nào đương sự cũng đồng tình với phán quyết của tòa án cấp sơ thẩm. Khi đó, quyền kháng cáo là cơ chế pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Vậy, kháng cáo là gì? Thủ tục kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm được thực hiện như thế nào theo quy định mới nhất năm 2025? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm kháng cáo và quy trình thực hiện đúng chuẩn pháp luật hiện hành. 13/04/2025Đối tượng nào được miễn chi phí giám định trong tố tụng dân sự?
