- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (322)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Bảo hiểm y tế (178)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (118)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Thuế thu nhập cá nhân (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Thuế (92)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (71)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Tiền tệ (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Thể thức văn bản (55)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Ủy quyền (34)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
Nam 19 tuổi có được đăng ký kết hôn không mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Nam 19 tuổi có được đăng ký kết hôn không
- 2. Nam 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không?
- 3. Nam 17 tuổi đã đủ tuổi kết hôn theo luật hôn nhân hay chưa
- 4. Hướng dẫn xác định độ tuổi đăng ký kết hôn của nam và nữ mới nhất
- 5. Quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1. Cơ quan đăng ký kết hôn
- 6.2. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài có yêu cầu độ tuổi khác không?
- 6.3. Có trường hợp ngoại lệ nào về độ tuổi kết hôn không?
- 6.4. Nếu một trong hai người chưa đủ tuổi nhưng vẫn sống chung như vợ chồng thì có hợp pháp không?

1. Nam 19 tuổi có được đăng ký kết hôn không
- Theo quy định tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, độ tuổi tối thiểu để kết hôn tại Việt Nam là 18 tuổi đối với nữ và 20 tuổi đối với nam. Điều này có nghĩa là, nam giới phải đủ 20 tuổi trở lên mới có thể kết hôn hợp pháp.
- Mặc dù có một số trường hợp đặc biệt được pháp luật cho phép kết hôn khi chưa đủ tuổi (như trường hợp kết hôn khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền), nhưng những trường hợp này phải được xem xét và đánh giá kỹ lưỡng, và không áp dụng đối với trường hợp nam 19 tuổi.
- Do vậy, một người nam 19 tuổi không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật. Việc kết hôn khi chưa đủ tuổi sẽ bị coi là vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý theo quy định về hôn nhân trái luật. Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền lợi và sự phát triển của công dân, đặc biệt là quyền tự do, tự nguyện trong việc kết hôn, vì vậy quy định về độ tuổi kết hôn nhằm đảm bảo sự trưởng thành về mặt thể chất, tinh thần của cá nhân khi bước vào đời sống hôn nhân.
2. Nam 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không?

- Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nam 18 tuổi đã đủ điều kiện để đăng ký kết hôn. Cụ thể, luật quy định độ tuổi tối thiểu để kết hôn là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ. Do đó, nam 18 tuổi đã đủ tuổi theo quy định của pháp luật để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn mà không cần phải có sự can thiệp của tòa án hay các cơ quan có thẩm quyền.
- Điều này có nghĩa là nam 18 tuổi đã đủ điều kiện về mặt pháp lý để kết hôn với người đủ tuổi kết hôn theo quy định, và có thể thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không gặp trở ngại về độ tuổi.
- Tuy nhiên, nếu nam 18 tuổi kết hôn với một người dưới 18 tuổi, đặc biệt là dưới 16 tuổi, việc kết hôn sẽ không hợp pháp theo luật, vì nữ dưới 18 tuổi không đủ tuổi kết hôn.
3. Nam 17 tuổi đã đủ tuổi kết hôn theo luật hôn nhân hay chưa
- Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, độ tuổi tối thiểu để kết hôn là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ. Do đó, nam 17 tuổi chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật. Điều này được đưa ra nhằm bảo vệ quyền lợi của người chưa trưởng thành, đảm bảo rằng họ có đủ thời gian phát triển về thể chất, tâm lý và tài chính trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân.
- Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, nếu nam dưới 20 tuổi có lý do chính đáng và được tòa án phê duyệt, có thể được phép kết hôn trước tuổi quy định. Tuy nhiên, điều này là ngoại lệ và không phải là quy định chung. Chính vì vậy, nam 17 tuổi, dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, đều không thể đăng ký kết hôn hợp pháp theo pháp luật hiện hành.
- Việc quy định độ tuổi kết hôn tối thiểu là một bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi của thanh thiếu niên, đồng thời giúp họ có sự chuẩn bị đầy đủ cho những quyết định quan trọng trong cuộc đời.
4. Hướng dẫn xác định độ tuổi đăng ký kết hôn của nam và nữ mới nhất
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn điều kiện về “Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên” quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 là trường hợp nam đã đủ hai mươi tuổi, nữ đã đủ mười tám tuổi trở lên và được xác định theo ngày, tháng, năm sinh.
Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì thực hiện như sau:
- Nếu xác định được năm sinh nhưng không xác định được tháng sinh thì tháng sinh được xác định là tháng một của năm sinh;
- Nếu xác định được năm sinh, tháng sinh nhưng không xác định được ngày sinh thì ngày sinh được xác định là ngày mùng một của tháng sinh.
Ví dụ: Chị B sinh ngày 10/01/1997 và đến ngày 08/01/2015, chị đăng ký kết hôn với anh A tại Ủy ban nhân dân xã X. Tại thời điểm này, chị B chưa đủ 18 tuổi (ngày chị B đủ 18 tuổi là 10/01/2015). Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2000 (hết hiệu lực ngày 31/12/2014), độ tuổi kết hôn đối với nữ là từ đủ 17 tuổi trở lên, nên nếu xét theo luật này, chị B đã đủ tuổi kết hôn từ ngày 10/01/2014. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2015, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có hiệu lực, quy định độ tuổi kết hôn đối với nữ là từ đủ 18 tuổi trở lên (điểm a khoản 1 Điều 8). Do đó, tại thời điểm chị B đăng ký kết hôn vào ngày 08/01/2015, chị chưa đủ 18 tuổi theo quy định mới, dẫn đến việc kết hôn này vi phạm điều kiện về tuổi kết hôn theo luật hiện hành.
5. Quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật
Quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật theo Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
- Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và pháp luật về tố tụng dân sự.
- Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
- Quyết định của Tòa án về việc hủy kết hôn trái pháp luật hoặc công nhận quan hệ hôn nhân phải được gửi cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên kết hôn trái pháp luật; cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
- Hành vi kết hôn với người chưa đủ tuổi (tảo hôn) hoặc tổ chức tảo hôn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 58 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi duy trì quan hệ vợ chồng trái phép với người chưa đủ tuổi kết hôn, mặc dù đã có bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Cơ quan đăng ký kết hôn
- Kết hôn không có yếu tố nước ngoài: Theo quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên (nam hoặc nữ) có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký kết hôn.
- Kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Căn cứ vào Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau: giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; và giữa công dân Việt Nam có đồng thời quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trong trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ thực hiện đăng ký kết hôn.
6.2. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài có yêu cầu độ tuổi khác không?
Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bạn vẫn phải tuân thủ độ tuổi kết hôn tối thiểu của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, bạn cũng cần xem xét độ tuổi kết hôn theo quy định của nước ngoài, nếu nước đó có yêu cầu khác biệt.
6.3. Có trường hợp ngoại lệ nào về độ tuổi kết hôn không?
Không, pháp luật hiện hành không quy định trường hợp ngoại lệ nào cho độ tuổi kết hôn. Tất cả đều phải tuân theo nguyên tắc nam từ 20 tuổi và nữ từ 18 tuổi trở lên.
6.4. Nếu một trong hai người chưa đủ tuổi nhưng vẫn sống chung như vợ chồng thì có hợp pháp không?
Không, việc sống chung như vợ chồng khi chưa đủ tuổi kết hôn không được coi là hợp pháp. Hành vi này có thể bị xử lý theo pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Hướng dẫn xác định độ tuổi đăng ký kết hôn của nam và nữ mới nhất 2025
- Nam bao nhiêu tuổi được đăng ký kết hôn mới nhất 2025?
- Nữ bao nhiêu tuổi được đăng ký kết hôn mới nhất 2025?
- Tại sao nam 20 tuổi mới được kết hôn mới nhất 2025?
- Kết hôn dưới 18 tuổi có bị phạt hay không mới nhất 2025?
- Cưỡng ép kết hôn khi chưa đủ độ tuổi kết hôn thì có vi phạm điều cấm của luật hôn nhân hay không mới nhất 2025?
Tags
# Kết hônCác từ khóa được tìm kiếm
# Nam 19 tuổi có được đăng ký kết hôn khôngTin cùng chuyên mục
Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?
Trẻ em như búp trên cành là quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cũng là quan niệm của dân tộc ta về thiếu nhi, về việc chăm sóc thiếu nhi. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó nên pháp luật đã đặc biệt trao cho người cha và mẹ những quyền và lợi ích ưu đãi, trong đó có những chế độ về việc nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi. Vậy theo quy địnhcủa pháp luật mới nhất hiện nay nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi có những chế độ gì? 31/12/2024Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?

Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi trẻ mồ côi là một hành động nhân văn, mang lại cơ hội cho trẻ em không nơi nương tựa được sống trong môi trường gia đình yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về các chi phí liên quan đến thủ tục nhận nuôi, liệu có phải trả tiền khi nhận nuôi một trẻ em mồ côi hay không. Theo quy định mới nhất năm 2025, việc nhận nuôi trẻ mồ côi không yêu cầu phải trả một khoản tiền nào cho quá trình này, nhưng vẫn có những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản chi phí và các quy định liên quan đến việc nhận nuôi trẻ mồ côi trong năm 2025. 28/12/2024Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?

Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một quy trình phức tạp, yêu cầu thời gian để đảm bảo rằng mọi bước đều được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân, gia đình quan tâm khi thực hiện thủ tục nhận nuôi là thời gian giải quyết hồ sơ. Theo các quy định pháp lý mới nhất trong năm 2025, thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở các trại trẻ mồ côi có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. 27/12/2024Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?

Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?
Nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không chỉ là một hành động mang tính nhân văn, mà còn là một quy trình pháp lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Để có thể thực hiện việc nhận nuôi một trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng này, các cá nhân hoặc gia đình cần đáp ứng một số điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Những điều kiện này được thiết kế nhằm đảm bảo rằng việc nhận nuôi sẽ mang lại một môi trường sống ổn định và phát triển cho trẻ em. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi mới nhất năm 2025, giúp các bậc phụ huynh và cá nhân quan tâm hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. 27/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?

Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một trong những phương thức giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được bảo vệ và phát triển trong một gia đình mới. Tuy nhiên, thủ tục nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không phải là một quy trình đơn giản, mà cần tuân theo các quy định pháp lý nghiêm ngặt để bảo đảm quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong năm 2025, pháp luật Việt Nam tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện các quy trình này để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và nhân đạo. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về các bước thủ tục nhận nuôi con nuôi tại trại trẻ mồ côi, cũng như những điều kiện mà các cá nhân, gia đình cần đáp ứng để có thể thực hiện việc nhận nuôi một cách hợp pháp. 27/12/2024Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
Có thể khẳng định rằng trong cuộc sống hiện đại ngày nay gia đình là một khái niệm mang hàm nghĩa vô cùng to lớn. Vì vậy Nhà nước đã trao cho họ những quyền lợi và nghĩa mà không ai có thể chối bỏ được. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi được hưởng những chế độ gì? 31/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025
Nhận con nuôi là một quyết định đầy ý nghĩa, giúp trẻ em có cơ hội được sống trong một gia đình đầy đủ yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi theo đúng quy định pháp luật, các bậc phụ huynh cần phải tuân thủ những quy trình và yêu cầu nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điều kiện nhận nuôi, cho đến các bước pháp lý cần thực hiện. Những thông tin này sẽ giúp các gia đình hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ và các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. 19/01/2025Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?

Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?
Giáo viên là một nghề được đánh giá là cao quý nhất trong các nghề. Vì thế nên pháp luật đã trao cho họ một số quyền lợi nhất định. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay giáo viên nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi có những chế độ gì. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về vấn đề này. 31/12/2024Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?

Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn hay khi có tranh chấp về quyền nuôi dưỡng giữa cha mẹ là một vấn đề pháp lý quan trọng và đầy nhạy cảm. Theo quy định mới nhất của pháp luật năm 2025, không phải trong trường hợp nào người mẹ cũng được quyền nuôi con. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp mà mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất, từ những yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của đứa trẻ cho đến những tiêu chuẩn mà pháp luật đưa ra. 19/01/2025Chế độ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới nhất 2025?
