Mẫu hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất 2025
Mẫu hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất 2025

1. Mẫu hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất 2025

1.1. Danh mục hồ sơ cần chuẩn bị

Để tiến hành tặng cho quyền sử dụng đất, các bên cần tiền hành chuẩn bị hồ sơ với các tài liệu sau:

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
  • Phiếu yêu cầu công chứng (công chứng hợp đồng)
  • Giấy tờ tùy thân hai bên: Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn (bản sao), đăng ký kết hôn/xác nhận tình trạng hôn nhân…
  • Giấy xác nhận nơi cư trú
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng…)
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Đơn đăng ký biến động đất đai.

1.2. 02 mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chuẩn quy định mới nhất

Dưới đây là 2 mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất bạn đọc có thể tham khảo:

  • Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ………………………...Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………………Năm sinh:………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

Ông/bà: ………………………………………………Năm sinh:……………………

CMND số: ……………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Ông/bà: …………………………………………………………Năm sinh:………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………….. ,cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ..................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: .............................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ................................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ........................................................................................ m2

+ Sử dụng chung: ....................................................................................... m2

- Mục đích sử dụng:.........................................................................................

- Thời hạn sử dụng:.........................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:......................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .............................................................................

...........................................................................................................................................................

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: .........................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ................................................................................................

...........................................................................................................................................................

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ...........................................đồng (Bằng chữ: ................................ ĐVN)

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ...............................................................................................

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........ , tại: ........................................................................

Tôi ................................................................, Công chứng viên phòng Công chứng .................

số ............. tỉnh (thành phố) .......................................................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ............................................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

  • Mẫu số 02:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............ tại ..................................................

Chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ........................... Sinh năm: ............

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

Và vợ là bà: ............................ Sinh năm: ................

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ................................ Sinh năm: ............

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

Và vợ là bà: ............................ Sinh năm: ................

CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an .....................

Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................

Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

  1. Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở:

- Diện tích đất tặng cho: ........ m2(Bằng chữ: ..................... mét vuông)

- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: ......

- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................

- Mục đích sử dụng: Đất ở: ........... m2

- Thời hạn sử dụng: ............

- Nguồn gốc sử dụng: .................................................................

2. Nhà ở:

- Loại nhà: ..........................; - Diện tích sàn xây dựng: ..............m2

- Kết cấu nhà: .................... ; - Số tầng: ..................................

- Thời hạn sử dụng................. ; - Năm hoàn thành xây dựng : ………….

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... Số phát hành ......................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................... do..................................cấp ngày ............................

ĐIỀU 2

ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.

ĐIỀU 3

GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT

1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.

2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.

2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;

b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7

THỎA THUẬN KHÁC

Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 8

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.

BÊN TẶNG CHO ( Bên A) BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

1.3. Mẫu 11/ĐK đăng ký biến động đất đai mới nhất

Mẫu 11/ĐK đăng ký biến động đất đai mới nhất áp dụng từ năm 2024 như sau:

Mẫu số 11/ĐK

(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không ty xóa, sa chữa trên Đơn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………..(1)

1. Người sử dụng đt, chủ s hu tài sản gắn liền với đất, người qun lý đất (2):

1.1. Tên: ……………………………………………………………………………………………

1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân: ……………………………………………………………..

1.3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): ………………….……………… Hộp thư điện tử (nếu có):

2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)

2.1. S vào sổ cấp Giấy chứng nhận: …………………………………………………………;

2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): .……………………………………………….;

2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ……../ ……../………..;

3. Nội dung biến động (4):

- …………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):

(1) Giấy chứng nhận đã cấp;

(2) ………………………………………………………………………………………………….

(3) ………………………………………………………………………………………………….

Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………., ngày ….. tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

Hướng dẫn kê khai đơn:

(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...............” nơi có đất;

Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, t chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, t chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và t chc nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đt đai...” nơi có đất.

(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyn quyn.

(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp mất giấy chứng nhn mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết th tục hành chính kim tra hđịa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.

(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyn nhượng, nhận tặng cho ...., cp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cp đi Giy chứng nhận ...”.

(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.

2. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định.

Căn cứ Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau:

Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định.

4. Thời hạn nộp hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất là bao lâu?

Khi tặng cho nhà đất phải nộp hồ sơ trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng tặng cho có hiệu lực.

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai năm 2024, đối với thửa đất đã có Giấy chứng nhận mà tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên). Theo Khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai năm 2024, thời gian đăng ký biến động quy định như sau:

“3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.”

Do đó, khi tặng cho nhà đất phải đăng ký sang tên trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Thời hạn nộp hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất là bao lâu?
Thời hạn nộp hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất là bao lâu?

5. Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất nộp ở đâu?

Việc nộp hồ sơ được thực hiện ở Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông qua các hình thức nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến.

Cụ thể, theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

b) Văn phòng đăng ký đất đai;

c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

2. Hình thức nộp hồ sơ:

Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Nhận tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bố mẹ với con cái hoặc giữa các thành viên trong gia đình với nhau, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai.

6.2. Chuyển nhượng và tặng cho khác nhau như thế nào?

Người nhận chuyển nhượng có toàn quyền quyết định việc sử dụng tài sản sau khi chuyển quyền. Trong khi đó, khi tặng cho, bạn muốn tặng tài sản cho người thân một cách tự nguyện, không nhận lại lợi ích vật chất. Người tặng cho có thể ra điều kiện “chi phối” việc sử dụng đất của người nhận.

6.3. Cha mẹ tặng cho con đất cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Cha mẹ cho con đất cần những giấy tờ như sau:

  • (1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc; 03 bản sao y);
  • (2) Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu; Giấy khai sinh của bố, mẹ, con để làm cơ sở miễn thuế chuyển quyền sử dụng nhà đất (03 bản sao y);
  • (3) Bản hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại Văn phòng Công chứng (02 bản);

6.4. Đất cho tặng đóng thuế bao nhiêu phần trăm?

Bất kì một giao dịch tặng cho nào cũng phải chịu thuế suất là 10% theo quy định của Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC về thuế thu nhập cá nhân và chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu mới phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo luật định.

6.5. Hợp đồng cho tặng đất có hiệu lực bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.