Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?

Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?

Thẻ CCCD gắn chip hay còn gọi là thẻ căn cước điện tử, là thiết bị nhận diện, xác định danh tính và là chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cho phép người dùng tiếp cận nhiều dịch vụ đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau. Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip được quy định ra sao? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?

Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?

1. Thẻ căn cước công dân hiện nay

Khái niệm:

Khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân năm 2023 quy định Căn cước công dân là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

Trong đó, nhận dạng là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để nhận diện, phân biệt người này với người khác. Sinh trắc học là những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học cá biệt và ổn định của một người để nhận diện, phân biệt người này với người khác.Thẻ căn cước công dân là một loại giấy tờ tuỳ thân có chức năng xác thực danh tính của công dân và được cấp bởi cơ quan quản lý dân cư của Chính phủ Việt Nam. Thẻ căn cước công dân chứa các thông tin cơ bản về người chủ sở hữu thẻ bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số Căn cước công dân và hình ảnh của chủ thẻ.

Công dụng:

Thẻ căn cước công dân được sử dụng để xác thực danh tính trong nhiều hoạt động khác nhau như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký điện thoại di động, đăng ký kinh doanh hoặc các hoạt động đòi hỏi xác thực danh tính. Đây là một giấy tờ tuỳ thân rất quan trọng và được coi là một trong những giấy tờ bắt buộc mà mỗi công dân Việt Nam cần phải có. Thẻ căn cước công dân có vai trò rất quan trọng trong việc xác thực danh tính, giúp cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể xác định chính xác thông tin về cá nhân mà họ liên hệ

Thẩm quyền cấp:

Công dân Việt Nam cần phải đăng ký tại cơ quan quản lý dân cư thuộc chính quyền địa phương. Thông thường quy trình đăng ký bao gồ việc điền đơn đăng ký và cung cấp các giấy tờ cần thiết như hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy chứng nhận tạm trú hoặc thường trú và các giấy tở khác tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký người dùng sẽ nhận được thẻ căn cước công dân tỏng thời gian nhất định.

2. Mã số thẻ căn cước công dân

Số định danh cá nhân (chính là số căn cước công dân) là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa của từng chữ số trên căn cước công dân gắn chip:

- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Cụ thể:

+ 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

+ Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ Căn cước công dân được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an

Ví dụ: Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

+ 01 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Quy ước các mã như sau:

- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 1965 thì có 2 mã này là 65; công dân sinh năm 2003 thì có 2 mã này là 03.

+ 06 chữ số cuối: là khoảng số ngẫu nhiên, mã này sẽ phân biệt những công dân có thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh và họ cùng sống ở một tỉnh, thành phố nào đó.

Ví dụ:số căn cước công dân là 033153000134 thì:

Số 033 là mã tỉnh Hưng Yên

Số 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20

Số 53 thể hiện công dân sinh năm 1953

Số 000134 là dãy số ngẫu nhiên.

3. Thông tin hiển thị trên căn cước công dân gắn chip

Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?

Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh):

· Ảnh người được cấp:

· Số định danh cá nhân:

· Họ và tên khai sinh:

· Tên gọi khác:

· Ngày, tháng, năm sinh:

· Giới tính:

· Quê quán:

· Nơi thường trú:

· Ngày, tháng, năm hết hạn:

Mặt sau thẻ có:

· Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;

· Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;

· Đặc điểm nhận dạng:

· Ngày, tháng, năm cấp thẻ;

· Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;

· Dấu của cơ quan cấp thẻ.

4. Mã 63 tình, thành phố sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chip

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hoà Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hoá

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hoà

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Gia Lai

064

41

Kon Tum

062

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc liêu

095

62

Cà Mau

096