Căn cước công dân được cấp tại đâu mới nhất 2025?
Căn cước công dân được cấp tại đâu mới nhất 2025?

1. Căn cước công dân được cấp tại đâu mới nhất 2025?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Căn cước 2023Điều 6 Thông tư 17/2024/TT-BCA thì nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước cụ thể như sau:

  • Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
  • Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
  • Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại địa chỉ của cơ quan, tổ chức khác khi có văn bản đề nghị và cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.
  • Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại Công an cấp xã hoặc chỗ ở của người dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, tai nạn, khuyết tật và trường hợp đặc biệt khác khi cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.

Như vậy, công dân có thể làm thẻ căn cước tại công an cấp huyện, công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc tại một địa điểm khác do cơ quan quản lý căn cước quyết định.

2. Thủ tục đi làm thẻ căn cước năm 2025

Căn cứ vào Điều 23 Luật Căn cước 2023 thì thủ tục đi làm thẻ căn cước năm 2025 được thực hiện như sau:

2.1. Thủ tục đi làm thẻ căn cước năm 2025 cho người từ đủ 14 tuổi trở lên

  • Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
  • Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
  • Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
  • Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
  • Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

2.2. Thủ tục đi làm thẻ căn cước năm 2025 cho người từ dưới 14 tuổi

Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:

  • Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
  • Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
  • Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
  • - Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học.
  • Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
Căn cước công dân được cấp tại đâu mới nhất 2025?
Căn cước công dân được cấp tại đâu mới nhất 2025?

3. Làm thẻ căn cước cần đem theo những gì?

Căn cứ vào Điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định như sau:

  • Công dân đến cơ quan quản lý căn cước đề nghị cấp, cấp đổi thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
  • Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
  • Căn cứ quy định trên thì khi đi làm thẻ căn cước (làm thẻ căn cước lần đầu, đổi từ CMND sang thẻ căn cước, đổi từ CCCD sang thẻ căn cước) cần đem theo các loại giấy tờ, tài liệu sau:
    • Đem theo CCCD, CMND đang sử dụng, đối với người làm thẻ căn cước lần đầu thì không mang theo.
    • Đem theo giấy khai sinh trong trường hợp làm thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi để chứng minh là người đại điện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
  • Lưu ý: Nếu thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì sẽ được cán bộ công an điều chỉnh.

4. Một số trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước năm 2025

Căn cứ vào Điều 21, 24, 46 Luật Căn cước 2023 thì các trường hợp sau đây bắt buộc phải làm thẻ căn cước bao gồm:

  • Người đủ 14 tuổi.
  • Người đang sử dụng CCCD, CMND nhưng CCCD, CMND hết hạn sử dụng.
  • Người đang sử dụng CCCD, CMND nhưng CCCD, CMND bị mất, bị hư hỏng.
  • Người đang sử dụng CCCD, CMND nhưng có thay đổi thông tin trên CCCD, CMND,…

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Sau ngày 01/7/2024 thẻ căn cước công dân sẽ được đổi tên là gì?

Sau ngày 01/7/2024 thẻ căn cước công dân sẽ được đổi tên thành thẻ Căn cước theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15.

5.2. Cấp lại CCCD mất phí bao nhiêu?

5.3. Mất CCCD có ảnh hưởng gì không?

Theo quy định, công dân làm mất thẻ Căn cước công dân mà không đi làm lại thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

5.4. Thế nào là CCCD gắn chip?

Thẻ CCCD gắn chip hay còn gọi là thẻ căn cước điện tử, là thiết bị nhận diện, xác định danh tính và là chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cho phép người dùng tiếp cận nhiều dịch vụ đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau.

5.5. 4 số cuối CCCD có ý nghĩa gì?

  • 3 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 1 số tiếp theo là mã thế kỷ và giới tính của công dân.
  • 2 số kế tiếp là mã năm sinh (lấy 2 số cuối của năm sinh).
  • Và 6 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.